skip to Main Content
Menu
THÂN THIỆN - THỰC TẾ - THÀNH THẠO - UY TÍN - TẬN TÂM

Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT133

Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT133. Hàng kỳ, kế toán doanh nghiệp phải tiến hành phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp. Vậy, cách hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như thế nào? Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn Cách hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT133.

Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT133

Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT133

Mời các bạn theo dõi bài viết.

Tài khoản sử dụng.

Theo Thông tư 133, để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chúng ta dùng tài khoản 511.

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là TK dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ. ví dụ như: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư; Cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng, ….

Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT133.

Kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp cụ thể như sau:

1. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi BÁN HÀNG TRỰC TIẾP cho khách hàng.

Để phản ánh doanh thu, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ thanh toán. Hạch toán theo 2 trường hợp: Trường hợp các khoản thuế phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu; Trường hợp các khoản thuế phải nộp không được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu. Cụ thể:

1.1. Trường hợp các khoản thuế phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu.

Kế toán tiến hành phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế. Các khoản thuế gián thu phải nộp (chi tiết từng loại thuế) được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131,… : Tổng trị giá thanh toán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá chưa có thuế

Có TK 3331: Tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp

Có TK 3332: Tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp

Có TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu phải nộp (chi tiết)

Có TK 33381: Tiền thuế bảo vệ môi trường phải nộp.

1.2. Trường hợp các khoản thuế phải nộp không được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu.

– Khi ghi nhận doanh thu, các khoản thuế phải nộp không được tách riêng, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131,… : Tổng trị giá thanh toán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá đã có thuế

– Định kỳ, kế toán tiến hành xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, hạch toán:

Nợ TK 511: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết)

Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết).

2. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng NGOẠI TỆ.

– Khi Doanh nghiệp nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng Ngoại tệ, hạch toán:

Nợ TK 131: Trị giá khoản tiền nhận ứng trước (tỷ giá khi ứng trước)

Có TK 511: Trị giá khoản tiền nhận ứng trước (tỷ giá khi ứng trước).

– Đối với phần doanh thu tương ứng với số tiền còn lại được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu, hạch toán:

Nợ TK 131: Trị giá khoản phải thu khách hàng (TGTT khi ghi nhận doanh thu)

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TGTT khi ghi nhận doanh thu)

Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp nhà nước (chi tiết) (TGTT khi ghi nhận doanh thu).

3. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi ĐỔI HÀNG KHÔNG TƯƠNG TỰ.

Khi DN xuất sản phẩm, hàng hoá đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá trị hợp lý tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm.

Trường hợp DN không xác định được giá trị hợp lý tài sản nhận về, kế toán xác định doanh thu theo giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm.

– Kế toán ghi nhận doanh thu, hạch toán:

Nợ TK 131: Tổng trị giá thanh toán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá chưa có thuế

Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết).

– Đồng thời, kế toán ghi nhận giá vốn hàng mang đi trao đổi, hạch toán:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng mang đi trao đổi

Có các TK 155, 156: Giá vốn hàng mang đi trao đổi.

– Khi DN nhận được vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi, hạch toán:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211,…: Trị giá vật tư, hàng hoá, TSCĐ chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 131: Tổng trị giá thanh toán.

– Khi giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi, DN thu thêm tiền. Khi nhận được tiền, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112: Trị giá số tiền đã thu thêm

Có TK 131: Trị giá số tiền đã thu thêm.

– Khi giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi, DN phải trả thêm tiền cho bên trao đổi. Hạch toán:

Nợ TK 131: Trị giá số tiền phải trả thêm

Có các TK 111, 112, …: Trị giá số tiền phải trả thêm.

4. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi bán hàng theo phương thức TRẢ CHẬM, TRẢ GÓP.

– Kế toán phản ánh doanh thu khi DN bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, hạch toán:

Nợ TK 131: Tổng trị giá phải thu của khách hàng

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá chưa có thuế

Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết)

Có TK 3387: Trị giá phần chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay.

– Định kỳ, kế toán ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, hạch toán:

Nợ TK 3387: Trị giá tiền lãi trả chậm, trả góp

Có TK 515: Trị giá tiền lãi trả chậm, trả góp.

5. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi bán sản phẩm, hàng hóa KÈM THEO sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế.

Khi DN bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế, kế toán phản ánh giá vốn và ghi nhận doanh thu như sau:

– Phản ánh giá vốn hàng bán (bao gồm giá trị sản phẩm, hàng hóa được bán và giá trị sản phẩm, hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay thế), hạch toán:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có các TK 153, 155, 156: Giá vốn hàng bán.

– Ghi nhận doanh thu bán hàng (vừa bán sản phẩm, hàng hóa, vừa bán sản phẩm, hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay thế), hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131: Trị giá phải thu

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết).

6. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi CHO THUÊ hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư.

Kế toán phản ánh doanh thu phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư đã hoàn thành từng kỳ. Căn cứ vào hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, hạch toán:

Nợ TK 131: Trị giá phải thu của khách hàng (trường hợp chưa nhận được tiền ngay)

Nợ các TK 111, 112: Trị giá phải thu của khách hàng (trường hợp thu được tiền ngay)

Có các TK 5113, 5118: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331: Tiền thuế GTGT phải nộp.

7. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi CHO THUÊ hoạt động TSCĐ và bất động sản đầu tư, DN THU TRƯỚC tiền nhiều kỳ.

– Khi DN nhận được tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động TSCĐ và bất động sản đầu tư cho nhiều kỳ, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112: Tổng số tiền nhận trước

Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện theo giá chưa có thuế GTGT

Có TK 3331: Tiền thuế GTGT phải nộp.

– Định kỳ, kế toán tiến hành tính và kết chuyển doanh thu, hạch toán:

Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện

Có các TK 5113, 5118: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

– Khi hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có). Doanh nghiệp phải trả lại tiền cho khách hàng, hạch toán:

Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện theo giá chưa có thuế GTGT

Nợ TK 3331: Tiền thuế GTGT phải nộp

Có các TK 111, 112,… Tổng số tiền trả lại.

8. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi bán hàng THÔNG QUA ĐẠI LÝ bán đúng giá hưởng hoa hồng.

Hướng dẫn hạch toán đối với kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý và đơn vị nhận đại lý. Cụ thể:

8.1. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở đơn vị giao hàng đại lý.

Kế toán hạch toán từng nghiệp vụ phát sinh cụ thể như sau:

– Xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho các đại lý, hạch toán:

Nợ TK 157: Trị giá hàng hóa, sản phẩm gửi đi bán

Có các TK 155, 156: Trị giá hàng hóa, sản phẩm gửi đi bán.

– Hàng hoá giao cho đại lý đã bán được. Kế toán căn cứ vào Bảng kê hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về phản ánh doanh thu bán hàng, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131,… : Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá chưa thuế GTGT

Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp.

– Đồng thời kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán ra, hạch toán:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 157: Hàng gửi đi bán.

– Phản ánh số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý, hạch toán:

Nợ TK 6421: Trị giá tiền hoa hồng trả đại lý chưa có thuế GTGT

Nợ TK 1331: Tiền thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 131, …: Tổng trị giá phải trả.

8.2. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng.

– Căn cứ vào Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán tiến hành phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131, …: Trị giá số tiền bán hàng thu được

Có TK 331: Trị giá số tiền bán hàng thu được.

– Định kỳ, kế toán xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, hạch toán:

Nợ TK 331: trị giá phải trả cho người bán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331: Tiền thuế GTGT phải nộp (nếu có).

– Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, hạch toán:

Nợ TK 331: Trị giá phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112: Trị giá phải trả cho người bán.

9. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi XUẤT BÁN sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho các ĐƠN VỊ HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC trong nội bộ doanh nghiệp.

Kế toán hạch toán theo 2 trường hợp: Trường hợp không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp; Trường hợp ghi nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp. Cụ thể:

9.1. Trường hợp không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp.

Khi Doanh nghiệp không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp, chỉ ghi nhận doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngoài.

9.1.1. Tại đơn vị bán hàng.

– Xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đến các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, hạch toán:

Nợ TK 136: Phải thu nội bộ (theo giá vốn)

Có các TK 155, 156: Trị giá sản phẩm, hàng hoá

Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).

– Khi sản phẩm, hàng hóa đơn vị mua đã được tiêu thụ ra bên ngoài, đơn vị bán ghi nhận doanh thu, giá vốn:

Kế toán phản ánh giá vốn hàng bán, hạch toán:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có 136: Phải thu nội bộ.

Kế toán phản ánh doanh thu, hạch toán:

Nợ TK 136: Phải thu nội bộ

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

9.1.2. Tại đơn vị mua hàng.

– Nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ do đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp chuyển đến, hạch toán:

Nợ các TK 155, 156: Giá vốn sản phẩm, hàng hoá

Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 336: Phải trả nội bộ.

– Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán ra bên ngoài, kế toán ghi nhận doanh thu, giá vốn:

Kế toán phản ánh doanh thu, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131: Tổng trị giá phải thu

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết).

Kế toán phản ánh giá vốn hàng bán, hạch toán:

Nợ TK 631: Giá vốn hàng bán

Có các TK 155, 156 …: Giá vốn hàng bán.

– Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp hạch toán đến kết quả kinh doanh sau thuế, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu, giá vốn cho đơn vị cấp trên:

Kết chuyển giá vốn, hạch toán:

Nợ TK 336: Phải trả nội bộ

Có TK 632: Giá vốn hàng bán.

Kết chuyển doanh thu, hạch toán:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 336: Phải trả nội bộ.

9.2. Trường hợp ghi nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp.

Kế toán hạch toán cụ thể như sau:

9.2.1. Tại đơn vị bán hàng.

– Xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đến các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, hạch toán:

Nợ các TK 1368: Tổng trị giá thanh toán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết) ( nếu có).

– Đồng thời, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán, hạch toán:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có các TK 155, 156, …: Giá vốn hàng bán.

9.2.2. Tại đơn vị mua hàng.

– Nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ do đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp chuyển đến, hạch toán:

Nợ các TK 155, 156: Trị giá mua vào sản phẩm, hàng hoá

Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 3368: Phải trả nội bộ.

– Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán ra bên ngoài, kế toán ghi nhận doanh thu, giá vốn:

Kế toán phản ánh doanh thu, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131: Tổng trị giá phải thu

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết).

Kế toán phản ánh giá vốn hàng bán, hạch toán:

Nợ TK 631: Giá vốn hàng bán

Có các TK 155, 156 …: Giá vốn hàng bán (giá mua vào).

10. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi GIA CÔNG HÀNH HÓA.

Hạch toán theo 2 trường hợp: Trường hợp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với đơn vị giao hàng để gia công; Trường hợp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với đơn vị nhận hàng để gia công. Cụ thể:

10.1. Trường hợp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với đơn vị giao hàng để gia công.

– Xuất kho hàng để giao cho bên gia công, hạch toán:

Nợ TK 154: Trị giá hàng giao đi gia công

Có các TK 152, 156: Trị giá hàng giao đi gia công.

– Kế toán ghi nhận chi phí gia công hàng hoá, hạch toán:

Nợ TK 154: Chi phí gia công hàng hoá 

Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,…: Tổng trị giá phải trả.

– Hàng đem đi gia công đã hoàn thành và nhập kho, hạch toán:

Nợ các TK 152, 156: Trị giá hàng đã gia công

Có TK 154: Trị giá hàng đã gia công.

10.2. Trường hợp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với đơn vị nhận hàng để gia công.

– Khi nhận hàng để gia công, DN sẽ theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.

– Xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131, …: Trị giá tiền thu được

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp.

11. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG.

– Căn cứ vào hóa đơn GTGT lập trên cơ sở công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131, …: Trị giá tiền thu được

Có TK 5113: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp.

– Khi được khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu sau khi đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131, …: Trị giá tiền thu được

Có TK 5113: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp.

– Khi nhận được khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (như: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế;…), hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131, …: Trị giá tiền thu được

Có TK 5113: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp.

12. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi BÁN, THANH LÝ bất động sản đầu tư.

Khi bán, thanh lý bất động sản đầu tư, kế toán ghi nhận doanh thu và giá vốn như sau:

– Kế toán phản ánh doanh thu, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131, … : Tổng giá thanh toán

Có TK 5118: Doanh thu khác

Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp.

– Kế toán phản ánh giá vốn, hạch toán:

Nợ TK 632: Giá trị còn lại bất động sản đầu tư

Nợ TK 2147: Trị giá hao mòn lũy kế (nếu có)

Có TK 217: Nguyên giá bất động sản đầu tư.

13. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi TRẢ LƯƠNG cho công nhân viên và người lao động khác BẰNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA.

Kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa, hạch toán:

Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp.

14. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi BIẾU, TẶNG cho cán bộ công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hoá được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi.

Kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa, hạch toán:

Nợ TK 353: Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp.

15. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với các khoản GIẢM TRỪ DOANH THU.

Khi DN phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, hạch toán:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết)

Có các TK 111, 112, 131: Tổng trị giá phải trả.

16. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi KẾT CHUYỂN DOANH THU vào cuối kỳ kế toán.

Cuối kỳ kế toán, tiến hành kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, hạch toán:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Trên đây, Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn cách Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT133.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi.

Mời xem: SƠ ĐỒ CHỮ T TÀI KHOẢN 511 THEO TT133. bài viết của Kế toán Hà Nội.

Khóa học kế toán tổng hợp cho người đã biết kế toán.

Đối tác - khách hàng

ACB
Vietin_bank
MT-Phaco
Web Bách Thắng
BIDV
Agribank
ACB
Back To Top
Copyright 2018 © Kế Toán Hà Nội | Thiết kế bởi Web Bách Thắng