skip to Main Content
Menu
THÂN THIỆN - THỰC TẾ - THÀNH THẠO - UY TÍN - TẬN TÂM

Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200

Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200. Các DN thường xuyên xuất kho hàng hóa vào các mục đích như: Xuất kho hàng hóa gửi cho khách hàng, đại lý, doanh nghiệp nhận hàng ký gửi; Xuất kho hàng hóa dùng cho tiêu dùng nội bộ; Xuất kho hàng hóa dùng cho khuyến mại, quảng cáo, biếu tặng; Xuất kho hàng hóa dùng đi góp vốn đầu tư vào công ty khác;… Vậy kế toán hạch toán từng trường hợp cụ thể như thế nào?

Kế toán Hà Nội hướng dẫn cách Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200 theo từng trường hợp cụ thể. Ví dụ minh họa Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200.

Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200

Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200Hạch toán xuất kho hàng hóa gửi cho khách hàng, đại lý, doanh nghiệp nhận hàng ký gửi.

Khi DN xuất kho hàng hóa gửi cho khách hàng, đại lý, doanh nghiệp nhận hàng ký gửi. Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hạch toán:

Nợ TK 157: Trị giá hàng hóa xuất kho

Có TK 156: Trị giá hàng hóa xuất kho.

Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200Hạch toán xuất kho hàng hóa dùng cho tiêu dùng nội bộ.

Khi DN xuất kho hàng hóa dùng cho tiêu dùng nội bộ. Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hạch toán:

Nợ các TK 641, 642, …: Trị giá hàng hóa xuất kho.

Có TK 156: Trị giá hàng hóa xuất kho.

Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200Hạch toán xuất kho hàng hóa dùng cho khuyến mại, quảng cáo, biếu tặng.

Khi DN muốn thu hút khách hàng, thúc đẩy doanh số bán hàng nhanh, các DN thường tổ chức các đợt khuyến mại, giảm giá, dùng hàng hóa để quảng cáo, biếu tặng. Khi xuất kho hàng hóa dùng cho khuyến mại, quảng cáo, biếu tặng thường xảy ra 2 trường hợp: Trường hợp hàng hóa dùng để làm hàng khuyến mại, quảng cáo, biếu tặng (không thu tiền) và Trường hợp hàng hóa dùng để làm khuyến mại, quảng cáo có điều kiện đi kèm. Kế toán hạch toán từng trường hợp cụ thể như sau:

Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200Trường hợp hàng hóa dùng để làm hàng khuyến mại, quảng cáo, biếu tặng (không thu tiền).

Khi xuất sản phẩm, hàng hóa dùng để làm hàng khuyến mại, quảng cáo, biếu tặng (không thu tiền), không kèm theo các điều kiện khác (như phải mua sản phẩm, hàng hóa), kế toán ghi nhận giá trị hàng hóa vào chi phí bán hàng:

Nợ TK 641: Chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá (Theo thông tư 200)

Nợ TK 6421: Chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá (Theo thông tư 133)

Có các TK 156: Giá trị hàng hóa.

Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200Trường hợp hàng hóa dùng để làm khuyến mại, quảng cáo có điều kiện đi kèm.

– Trường hợp khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo, khi mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm, …) thì kế toán phản ánh giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo vào giá vốn hàng bán.

– Khi xuất hàng hàng khuyến mại, quảng cáo, kế toán ghi nhận giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo vào giá vốn hàng bán, kế toán hạch toán:

Nợ TK 632: Giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo.

Có TK 156: Giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo.

– Kế toán ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại, quảng cáo trên cơ sở phân bổ số tiền thu được cho cả sản phẩm, hàng hóa được bán và hàng hóa khuyến mại, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131…: Số tiền thu được

Có TK 511: Doanh thu của hàng mẫu, khuyến mại

Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp (nếu có).

Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200Trường hợp hàng hóa dùng để biếu tặng công nhân viên.

Khi hàng hóa dùng để biếu tặng công nhân viên chi bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi. Kế toán ghi nhận doanh thu, giá vốn như sau:

– Ghi nhận giá vốn, kế toán hạch toán:

Nợ TK 632: Giá trị hàng tặng

Có TK 156: Giá trị hàng tặng.

– Ghi nhận doanh thu được chi bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán hạch toán:

Nợ Tk 353: Tổng trị giá phải chi

Có TK 511: Doanh thu của hàng hóa.

Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp (nếu có).

Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200Hạch toán xuất kho hàng hóa dùng đi góp vốn đầu tư vào công ty khác.

Khi DN xuất kho hàng hóa dùng đi góp vốn đầu tư vào công ty khác, căn cứ vào các chứng từ như: Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh; Hợp đồng liên doanh, liên kết; Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn;… Kế toán hạch toán:

Nợ các TK 221, 222, 228: Giá trị hàng hóa do HĐLD đánh giá (Theo thông tư 200)

Nợ các TK 2281, 2282: Giá trị hàng hóa do HĐLD đánh giá (Theo thông tư 133)

Nợ TK 881: Chênh lệch giá ghi sổ và giá do HĐLD đánh giá

Có TK 156: Giá trị hàng hóa ghi sổ

Có TK 711: Chênh lệch giá ghi sổ và giá do HĐLD đánh giá.

Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200Hạch toán xuất kho hàng hóa mang đi gia công, chế biến.

Khi DN xuất kho hàng hóa dùng đi gia công, chế biến. Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hạch toán:

Nợ TK 154: Trị giá hàng hóa mang đi gia công, chế biến.

Có TK 156: Trị giá hàng hóa mang đi gia công, chế biến.

Trên đây là phần lý thuyết Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200. Mời các bạn theo dõi Ví dụ Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200 để hiểu rõ hơn.

Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200Ví dụ Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200.

Ví dụ 1: Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200 gửi cho khách hàng.

Có số liệu sau:

Ngày 20/02/2019, công ty Long Thành xuất kho bán 1 lô hàng cho công ty An Nhiên, cụ thể:

 – Xuất kho 1000 máy tính cầm tay Casio.

– Trị giá lô hàng 200.000.000 VNĐ

>>>Với số liệu trên, kế toán công ty Long Thành hạch toán như sau:

Căn cứ vào phiếu xuất kho, hạch toán:

Nợ TK 157: 200.000.000 VNĐ

Có TK 156 (máy tính cầm tay Casio): 200.000.000 VNĐ.

Ví dụ 2: Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200 dùng cho khuyến mại, quảng cáo, biếu tặng.

Có số liệu sau:

Ngày 22/04/2019, công ty Thanh Mai xuất kho 1000 gói bánh dùng để làm hàng khuyến mại, quảng cáo (không thu tiền). Giá vốn lô hàng là 40.000 VNĐ/gói. Giá bán niêm yết trên thị trường là 50.000 VNĐ/gói.

>>>Kế toán công ty Thanh Mai hạch toán như sau:

Nợ TK 641: 40.000 VNĐ * 1000 = 40 triệu đồng.

Có TK 156 (bánh): 40 triệu đồng.

Ví dụ 3: Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200 dùng đi góp vốn đầu tư vào công ty khác.

Có số liệu sau:

Ngày 23/02/2019, công ty Thành Long xuất kho 1 lô hàng dùng đi góp vốn đầu tư vào công ty Bạch Mai, cụ thể:

Xuất kho 20 máy tính Dell trị giá 200.000.000 VNĐ.

Khi HĐLD đánh giá lại lô hàng thì tổng trị giá bằng 195.000.000 VNĐ.

>>>Kế toán công ty Thành Long định khoản như sau:

Nợ TK 2281: 195.000.000 VNĐ.

Nợ TK 881: 5.000.000 VNĐ.

Có TK 156 (máy tính Dell): 200.000.000 VNĐ.

Trên đây là bài viết về Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200; Ví dụ minh họa Hạch toán xuất kho hàng hóa theo TT133 và TT200 của KẾ TOÁN HÀ NỘI.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi.

Nếu bạn đang là kế toán viên, muốn nâng cao trình độ hoặc muốn có CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ>>> Hãy tham khảo LỚP ÔN THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ CỦA KẾ TOÁN HÀ NỘI. Lớp ôn thi của Chúng tôi sẽ giúp bạn CÓ ĐƯỢC CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ.

Nếu bạn mới vào nghề kế toán, chưa có nhiều kinh nghiệm >>> hãy tham khảo CÁC KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC TẾ CỦA KẾ TOÁN HÀ NỘI. Khóa học của Chúng tôi sẽ giúp bạn nâng cao cả kiến thức và  kinh nghiệm làm kế toán.

Khóa học kế toán tổng hợp cho người đã biết kế toán.

 

 

Đối tác - khách hàng

ACB
Vietin_bank
MT-Phaco
Web Bách Thắng
BIDV
Agribank
ACB
Back To Top
Copyright 2018 © Kế Toán Hà Nội | Thiết kế bởi Web Bách Thắng