skip to Main Content
Menu
THÂN THIỆN - THỰC TẾ - THÀNH THẠO - UY TÍN - TẬN TÂM

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200. Như chúng ta đã biết, tài sản cố định vô hình là một loại tài sản không có hình thái vật chất, xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ. TSCĐ vô hình tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Vậy cách hạch toán TSCĐ vô hình như thế nào?

Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn về Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200. Cụ thể về: Tài khoản sử dụng để hạch toán TSCĐ vô hình; Cách hạch toán TSCĐ vô hình theo TT200; Ví dụ minh họa Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200.

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200

Sau đây, mời các bạn theo dõi bài viết Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200 của Kế toán Hà Nội.

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200Tài khoản sử dụng.

Để hạch toán tài sản cố định vô hình chúng ta sử dụng Tài khoản 213.

Tài khoản 213 – TSCĐ vô hình: Là TK dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm TSCĐ vô hình của doanh nghiệp.

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200Cách hạch toán TSCĐ vô hình theo TT200.

Một số tài sản cố định vô hình như: Quyền sử dụng đất; Phần mềm máy vi tính; Bằng sáng chế, bản quyền; Giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới; Nhãn hiệu hàng hoá; …. Vậy cách hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến TSCĐ vô hình như sau:

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200Hạch toán tài sản cố định vô hình theo TT200 nghiệp vụ mua TSCĐ vô hình.

Tùy vào loại TSCĐ vô hình Doanh nghiệp mua mà kế toán có thể hạch toán tài sản cố định vô hình theo 2 trường hợp, đó là: Trường hợp TSCĐ vô hình thuộc đối tượng chịu thuế GTGT; Trường hợp TSCĐ vô hình không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Kế toán hạch toán từng trường hợp như sau:

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200 Trường hợp TSCĐ vô hình thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Khi Doanh nghiệp mua TSCĐ vô hình dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, hạch toán:

Nợ TK 213: Giá mua TSCĐ vô hình chưa có thuế GTGT

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ 

Có TK 112: Tiền mua TSCĐ vô hình

Có TK 141: Tiền tạm ứng mua TSCĐ vô hình

Có TK 331: Tiền mua TSCĐ vô hình phải trả cho người bán.

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200 Trường hợp TSCĐ vô hình không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Khi Doanh nghiệp mua TSCĐ vô hình dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, hạch toán:

Nợ TK 213: Tổng giá thanh toán khi mua TSCĐ vô hình

Có các TK 112, 331, …: Tổng giá thanh toán khi mua TSCĐ vô hình.

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200Hạch toán tài sản cố định vô hình theo TT200 nghiệp vụ mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp.

Khi mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp, kế toán sẽ hạch toán theo 2 trường hợp: Trường hợp TSCĐ vô hình thuộc đối tượng chịu thuế GTGT; Trường hợp TSCĐ vô hình không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Kế toán hạch toán từng trường hợp như sau:

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200 Trường hợp TSCĐ vô hình thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Khi Doanh nghiệp mua TSCĐ vô hình dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, hạch toán:

Nợ TK 213: Nguyên giá TSCĐ vô hình chưa có thuế GTGT

Nợ TK 242: Trị giá phần lãi trả chậm, trả góp (tính bằng số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán – Giá mua trả ngay – thuế GTGT đầu vào)

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331:Tổng giá thanh toán phải trả cho người bán.

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200 Trường hợp TSCĐ vô hình không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Khi Doanh nghiệp mua TSCĐ vô hình dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hạch toán:

Nợ TK 213: Nguyên giá TSCĐ vô hình đã có thuế GTGT

Nợ TK 242: Phần lãi trả chậm, trả góp (tính bằng số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ- Giá mua trả ngay)

Có TK 331: Tổng giá thanh toán phải trả cho người bán.

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200 Lãi phải trả về khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp.

Hàng kỳ tính số lãi phải trả về khi mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp, hạch toán:

Nợ TK 635: Trị giá số lãi phải trả khi mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp

Có TK 242: Trị giá số lãi phải trả khi mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp.

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200 Thanh toán tiền cho người bán TSCĐ vô hình.

DN thanh toán tiền cho người bán TSCĐ vô hình, hạch toán:

Nợ TK 331: Trị giá phải trả cho người bán khi mua TSCĐ vô hình

Có các TK 111, 112, …: Trị giá phải trả cho người bán khi mua TSCĐ vô hình.

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200 Hạch toán tài sản cố định vô hình theo TT200 nghiệp vụ mua TSCĐ vô hình dưới hình thức trao đổi.

Mua TSCĐ vô hình dưới hình thức trao đổi, kế toán sẽ hạch toán theo 2 trường hợp, đó là: Trường hợp mua TSCĐ vô hình dưới hình thức trao đổi hai TSCĐ vô hình tương tự; Trường hợp mua TSCĐ vô hình dưới hình thức trao đổi hai TSCĐ vô hình không tương tự. Cụ thể:

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200 Trường hợp mua TSCĐ vô hình dưới hình thức trao đổi hai TSCĐ vô hình tương tự.

DN mua TSCĐ vô hình dưới hình thức trao đổi không tương tự: Là việc mua các TSCĐ vô hình với mức giá bằng giá của TSCĐ vô hình mang đi trao đổi.

Khi DN nhận TSCĐ vô hình tương tự do trao đổi với một TSCĐ vô hình tương tự và đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, hạch toán:

Nợ TK 213: Nguyên giá TSCĐ vô hình nhận về (Ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)

Nợ TK 2143: Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi

Có TK 213: Nguyên giá của TSCĐ vô hình đưa đi trao đổi.

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200 Trường hợp mua TSCĐ vô hình dưới hình thức trao đổi hai TSCĐ vô hình không tương tự.

Doanh nghiệp mua TSCĐ dưới hình thức trao đổi không tương tự: Là việc mua các TSCĐ với mức giá cao hơn hoặc thấp hơn giá của TSCĐ mang đi trao đổi. Kế toán hạch toán như sau:

– Kế toán ghi giảm TSCĐ vô hình đưa đi trao đổi, hạch toán:

Nợ TK 214: Trị giá đã khấu hao TSCĐ vô hình

Nợ TK 811: Trị giá còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi

Có TK 213: Nguyên giá TSCĐ vô hình.

– Kế toán phản ánh số thu nhập do trao đổi TSCĐ, hạch toán:

Nợ TK 131: Tổng trị giá phải thu của khách hàng 

Có TK 711: Trị giá hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi

Có TK 33311: Tiền thuế GTGT (Nếu có).

– Kế toán ghi tăng TSCĐ vô hình nhận trao đổi về, hạch toán:

Nợ TK 213: Giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình nhận về

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có TK 131:Tổng trị giá phải thu của khách hàng.

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200Hạch toán tài sản cố định vô hình theo TT200 nghiệp vụ TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bộ DN.

Khi ghi nhận TSCĐ vô hình, DN tiến hành xét kết quả triển khai có thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình hay không? Kế toán hạch toán theo từng kết quả như sau:

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200 Khi xét kết quả triển khai không thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.

Chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai tập hợp vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc tập hợp vào chi phí trả trước dài hạn, hạch toán:

Nợ TK 242: Chi phí phát sinh tập hợp vào chi phí trả trước dài hạn (trường hợp giá trị lớn)

Nợ TK 642: Chi phí phát sinh tập hợp vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

Có các TK 111, 112, 152, 153, 331, …: Tổng trị giá chi phí phát sinh.

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200 Khi xét kết quả triển khai thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.

Kế toán tiến hành tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, hạch toán:

Nợ TK 241: Trị giá chi phí thực tế phát sinh

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có các TK 111, 112, 152, 153, 331, …: Tổng trị giá chi phí thực tế phát sinh.

– Kế toán xác định tổng chi phí thực tế phát sinh hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình khi kết thúc giai đoạn triển khai, hạch toán:

Nợ TK 213: Tổng chi phí thực tế phát sinh

Có TK 241: Tổng chi phí thực tế phát sinh.

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200Hạch toán tài sản cố định vô hình theo TT200 nghiệp vụ mua TSCĐ vô hìnhquyền sử dụng đất cùng nhà cửa, vật kiến trúc trên đất.

Kế toán xác định riêng biệt giá trị TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất, TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc. Hạch toán:

Nợ TK 211: Nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc

Nợ TK 213: Nguyên giá quyền sử dụng đất

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331, …: Tổng trị giá phải trả.

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200Hạch toán tài sản cố định vô hình theo TT200 nghiệp vụ DN được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ vô hình.

Khi được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ vô hình, DN đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, hạch toán:

– Khi nhận TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu, tặng, hạch toán:

Nợ TK 213: Trị giá TSCĐ vô hình

Có TK 711: Trị giá TSCĐ vô hình.

– Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ vô hình nhận tài trợ, biếu, tặng:

Nợ TK 213: Trị giá chi phí phát sinh

Có các TK 111, 112, …: Trị giá chi phí phát sinh.

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200Hạch toán tài sản cố định vô hình theo TT200 nghiệp vụ nhận vốn góp liên doanh bằng quyền sử dụng đất.

Khi DN nhận vốn góp liên doanh bằng quyền sử dụng đất, căn cứ vào hồ sơ giao quyền sử dụng đất, hạch toán:

Nợ TK 213: Trị giá TSCĐ vô hình

Có TK 4111: Trị giá TSCĐ vô hình.

Các bạn vừa theo dõi phần lý thuyết Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200. Mời các bạn theo dõi Ví dụ Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200 để hiểu rõ hơn.

Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200Ví dụ Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200.

Có số liệu như sau:

Ngày 20/05/2019, công ty Thành Long mua 1 Phần mềm máy vi tính của công ty Sao Mai để sử dụng cho hoạt động SXKD.

– Trị giá chưa thuế 5.000.000 VNĐ.

– Thuế GTGT 10%. 

– Công ty Thành Long chưa thanh toán cho công ty Sao Mai.

>>>Với số liệu trên, kế toán công ty Thành Long hạch toán như sau:

– Khi công ty Thành Long mua Phần mềm máy vi tính dùng vào hoạt động SXKD, hạch toán:

Nợ TK 213: 5.000.000 VNĐ

Nợ TK 1332: 500.000 VNĐ

Có TK 331 (công ty Sao Mai): 5.500.000 VNĐ.

Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200, ví dụ Kế toán tài sản cố định vô hình theo TT200. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.

Nếu bạn đang là kế toán viên, muốn nâng cao trình độ hoặc muốn có CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ >>> Hãy tham khảo LỚP ÔN THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ CỦA KẾ TOÁN HÀ NỘI. Lớp ôn thi của Chúng tôi sẽ giúp bạn CÓ ĐƯỢC CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ.

Nếu bạn mới vào nghề kế toán, chưa có nhiều kinh nghiệm >>> hãy tham khảo CÁC KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC TẾ CỦA KẾ TOÁN HÀ NỘI. Khóa học của Chúng tôi sẽ giúp bạn nâng cao cả kiến thức và kinh nghiệm làm kế toán.

Khóa học kế toán tổng hợp cho người đã biết kế toán.

Đối tác - khách hàng

ACB
Vietin_bank
MT-Phaco
Web Bách Thắng
BIDV
Agribank
ACB
Back To Top
Copyright 2018 © Kế Toán Hà Nội | Thiết kế bởi Web Bách Thắng