skip to Main Content
Menu
THÂN THIỆN - THỰC TẾ - THÀNH THẠO - UY TÍN - TẬN TÂM

Tài liệu ôn thi đại lý thuế (đối tượng không chịu thuế GTGT)

Tài liệu ôn thi đại lý thuế năm 2019 về các đối tượng không chịu thuế GTGT. Khi đi thi chứng chỉ đại lý thuế, các bạn sẽ bắt gặp những câu hỏi trắc nghiệm, bài tập về đối tượng không chịu thuế GTGT. Điều này đòi hỏi chúng ta phải xác định và nhớ chính xác các đối tượng không chịu thuế GTGT mới nhất năm 2019. Các hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) bao gồm những gì? Các mặt hàng được miễn thuế GTGT được quy định tại những văn bản pháp lý nào? Tất cả những điều đó chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu ở Tài liệu ôn thi đại lý thuế dưới đây.

Tài liệu ôn thi đại lý thuế năm 2019 – Sơ đồ văn bản pháp lý về thuế GTGT.

Các thông tư hướng dẫn quy định về Đối tượng không chịu thuế GTGT mới nhất năm 2019. Như sau:

 – Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.

 – Thông tư sửa đổi, bổ sung:

  • Khoản 1, khoản 2, khoản 3, Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC.
  • Điểm a, điểm b, khoản 1, Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC.
  • Điều 1 Thông tư 25/2018/TT-BTC.

Tài liệu ôn thi đại lý thuế – Sơ đồ các thông tư hướng dẫn quy định đối tượng không chịu thuế GTGT.

Tài liệu ôn thi đại lý thuế (đối tượng không chịu thuế GTGT)

Tài liệu ôn thi đại lý thuế – Văn bản pháp lý đối tượng không chịu thuế GTGT mới nhất.

Tài liệu ôn thi đại lý thuế – Các đối tượng không chịu thuế GTGT mới nhất 2019.

Sau đây là tài liệu ôn thi đại lý thuế cụ thể về tất cả các đối tượng không chịu thuế GTGT.

 1. Đối tượng không chịu thuế GTGT liên quan đến hoạt động trồng trọt, chăn nuôi.

 – Thứ nhất: Các sản phẩm của hoạt động trồng trọt (kể cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ mới sơ chế thông thường ở khâu n ra và ở khâu nhập khẩu.

Lưu ý: Các sản phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế biến, các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi ở khâu kinh doanh thương mại, hoặc nếu đã qua tẩm ướp gia vị sẽ không còn thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT nữa.

  • Một số hình thức sở chế thông thường là: làm sạch, phơi, sấy khô, các hình thức tách vỏ, cắt, ướp muối. Các hình thức bảo quản như: bảo quản lạnh, bằng khí sunfuro, bằng hóa chất để tránh thối rữa ….
  • Ví dụ: Công ty Thương Mại XYZ thu mua heo của các cá nhân và hộ gia đình. Công ty XYZ mua heo về tiến hành giết mổ, cắt khúc, bảo quản lạnh sau đó bán các sản phẩm này cho các cá nhân khác. Lúc này sản phẩm heo cắt khúc bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. 

Tuy nhiên nếu thịt heo này nếu được chế biến, tẩm ướp gia vị thành xúc xích, giò… để nhập cho siêu thị, Thì sản phẩm xúc xích, giò lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 10%.

Hoặc, giả sử công ty A cấp giống heo cho hộ gia đình nuôi. Sau đó công ty A mua lại số heo trên và trả tiền công cho hộ gia đình. Thì tiền công nuôi heo cũng sẽ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

 – Thứ hai: Giống vật nuôi, giống cây trồng là các đối tượng không chịu thuế GTGT.

Gồm:

  • Các loại giống cây trồng như: trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giốn.
  • Các loại giống vật nuội như: tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.

Các loại giống này sẽ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT ở tất cả các khâu. (nuôi trồng, nhập khẩu, kinh doanh thương mại).

Điều kiện để các giống cây trồng và vật nuôi thuộc các đối tượng không chịu thuế GTGT:

  • Sản phẩm giống cây trồng vật nuôi này là của các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng theo quy định.
  • Nếu giống cây trồng, vật nuôi nằm trong danh sách được Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng thì phải đáp ứng các điều kiện đó.

 – Thứ ba: Hoạt động tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.

Lưu ý: Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp khác thuộc đối tượng chịu thuế suất GTGT 5%.

 – Thứ tư: Các dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Tuy nhiên:

Dịch vụ nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh; Dịch vụ sơ chế bảo quản sản phẩm nông nghiệp sẽ thuộc đối tượng chịu thuế suất GTGT 5%.

 – Thứ 5: Các sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt.

 – Thứ 6:  Phân bón. Bao gồm cả phân hữu cơ và phân vô cơ.

Ví dụ: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phátt; phân vi sinh và các loại phân bón khác.

 – Thứ 7: Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác.

 – Thứ 8: Tàu đánh bắt xa bờ là tàu có công suất máy chính từ 90CV trở lên làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ khai thác, bảo quản sản phẩm cho tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản;

 – Thứ 9: Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

Tài liệu ôn thi đại lý thuế (đối tượng không chịu thuế GTGT)

                      Tài liệu ôn thi đại lý thuế năm 2019 – (đối tượng không chịu thuế GTGT).

Chúng ta cùng đi đến đối tượng không chịu thuế GTGT tiếp theo trong Tài liệu ôn thi đại lý thuế năm 2019 này.

2. Đối tượng không chịu thuế GTGT liên quan đến các dịch vụ công cộng.

 – Thứ nhất: Dịch vụ bưu chính viễn thông.

  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet theo chương trình của Nhà nước.
  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đến từ nước ngoài vào Việt Nam.

 – Thứ hai: Dịch vụ duy trì vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, hệ thống đè chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.

Lưu ý: Các dịch vụ nêu tại khoản này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả.

 – Thứ ba: Phát sóng truyền thanh,phát sóng truyền hình bằng ngân sách của Nhà nước.

 – Thứ tư: Vận chuyển hành khách công cộng gồm vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện (bao gồm cả tàu điện) theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của pháp luật về giao thông. 

Theo quy định mới này đã bổ sung dịch vụ vận chuyển tàu điện vào đối tượng không chịu thuế GTGT so với quy định tại Thông tư 219/2013/8TT-BTC.

 – Thứ năm: Dịch vụ sửa chữa, xây dựng các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo.

Chú ý:

Việc sửa chữa, xây dựng sủ dụng vốn khác ngoài vốn của nhân dân, vốn viện trợ:

  • Nếu vốn khác chiếm từ 50% tổng nguồn vốn trở xuống: thì toàn bộ công trình thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
  • Nếu vốn khác ượt quá 50% tổng số nguồn vốn: thì toàn bộ giá trị công trình thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

3. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức.

4. Tài liệu ôn thi đại lý thuế (đối tượng không chịu thuế GTGT) – liên quan đến hoạt động giáo dục.

Thứ nhất: Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

Bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.

Thứ hai: hoạt động xất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách.

Các loại sách bao gồm: sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.

Báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, bao gồm cả hoạt động truyền trang báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành.

5. Đối tượng không chịu thuế GTGT – liên quan đến hoạt động y tế.

 – Các sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể cho bệnh nhân, bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người.

 – Một số dụng cụ dành cho người tàn tật như: nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dụng khác …

 – Một số dịch vụ y tế, dịch vụ thú y.

Bao gồm.

  • Dịch vụ khám chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi.
  • Dịch vụ sinh đẻ.
  • Dịch vụ điều dưỡng, phục hồi cho bệnh nhân.
  • Dịch vụ vận chuyển người bệnh.
  • Dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế.
  • Dịch vụ xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh.
  • Dịch vụ chăm sóngười cao tuổi, ngườkhuyếtật.

Nếu trong dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) có sử dụng thuốc chữa bệnh. Thì khoản doanh thu từ tiền thuốc chữa bệnh đó cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Theo quy định sửa đổi, bổ sung tại: Điểm a, khoản 1, Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC.

6. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ gia đình kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Ví dụ.

  • Tiền cho thuê nhà, xưởng, kho bãi dưới 100 triệu đồng/năm.
  • Tiền cho thuê xe ô tô, và một số tài sản khác dưới 100 triệu đồng/năm.

7. Các đối tượng không chịu thuế GTGT liên quan đến bảo hiểm, dịch vụ tài chính, ngân hàng, tín dụng.

 – Thứ nhất:  Các loại bảo hiểm.

   + Bảo hiểm liên quan đến con người như: Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác.

   + Bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác.

   + Bảo hiểm cho tàu, thuyền, máy móc thiết bị phụ vụ đánh bắt thủy sản.

   + Tái bảo hiểm.

 – Thứ hai: Các dịch vụ cung cấp tín dụng.

Bao gồm.

   + Cho vay.

   + Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác.

   + Bảo lãnh ngân hàng.

   + Cho thuê tài chính.

   + Phát hành thẻ tín dụng.

   + Đối với các ngân hàng được phép thanh toán quốc tế: là các hoạt động bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế.

   + Bán tài sản bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng hoặc do cơ quan thi hành án hoặc bên đi vay vốn tự bán tài sản bảo đảm theo ủy quyền của bên cho vay để trả nợ khoản vay có bảo đảm.

  • Nếu hết thời gian trả nợ mà người vay không có khả năng thanh toán, người vay phải giao tài sản đảm bảo cho tổ chức tín dụng. Thì các bên làm thủ tục bàn giao tài sản này không cần phải xuất hóa đơn GTGT.
  • Nếu tổ chức tín dụng nhận tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ.Thì tổ chức tín dụng phải hạch toán tăng giá trị tài sản.Nếu tổ chức tín dụng này bán tài sản phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Nếu tài sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.

   + Dịch vụ cung cấp thông tin tín dụng. (do đơn vị, tổ chức thuộc Ngân hàng nhà nước cung cấp cho các tổ chức tín dụng để sử dụng trong hoạt động cấp tín dụng).

   + Hình thức cấp tín dụng khác.

 – Thứ ba: Hoạt động cho vay riêng lẻ của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng. (Lưu ý: hoạt động cho vay này phải là hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên).

Ví dụ: Công ty cổ phần KTHN Group có tiền nhàn rỗi chưa dùng tớ để đầu tư. Do đó KTHN Group kỳ hợp đồng cho vay trong thời hạn 5 tháng với Công ty cổ phần Điện Máy Nguyễn Khang. 

Vậy khoản tiền lãi mà Công ty KTHN Group nhận được từ tiền cho Công ty Điện Lạnh Nguyễn Khang thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

 – Thứ tư: Hoạt động kinh doanh chứng khoán.

 – Thứ năm: Hoạt động chuyển nhượng vốn.

Ví dụ: Tháng 3/2019, Công ty X  góp để thành lập công ty CP A bằng máy móc, thiết bị. Giá trị vốn góp của Công ty X được Hội đồng giao nhận vốn góp đánh giá là 2 tỷ đồng, bằng 20% số vốn của Công ty cổ phần A.

Tháng 11/2019, Công ty A bán phần vốn góp cho Quỹ Đầu tư XYZ với giá 3 tỷ đồng.

Như vậy, số 3  tỷ đồng Công ty X nhận được là doanh thu chuyển nhượng vốn. Và 3 tỷ đồng này sẽ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

 – Thứ 6Bán nợ.

 – Thứ 7Kinh doanh ngoại tệ.

 – Thứ 8Dịch vụ tài chính phái sinh.

Bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; quyền chọn mua, bán ngoại tệ….

 – Thứ 9Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

8. Máy móc, thiết bị, vật tư, tài sản cố định thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để dùng cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.

Điều kiện để các hàng hóa trên thuộc đối tượng không chịu thuế thì người nhập khẩu phải: xuất trình cho cơ quan hải quan các hồ sơ về thủ tục hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, danh mục các hàng hóa, máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước đã sản xuất được để phân biệt với loại trong nước chưa sản xuất được.

9. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

10. Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.

Bao gồm.

  • Hàng hóa nhập khẩu để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại và được Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính xác nhận.
  • Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng.
  • Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng.
  • Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao; hàng là đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo.
  • Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
  • Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
Tài liệu ôn thi đại lý thuế

                            Hệ thống tài liệu ôn thi đại lý thuế năm 2019.

11. Hàng hóa không chịu thuế GTGT trong một số trường hợp sau.

  • Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
  • Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
  • Hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu.
  • Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu cho nước ngoài.
  • Hàng hóa, dịch vụ mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

12. Hoạt động chuyển giao công nghệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ.

13. Phần mềm máy tính và dịch vụ phần mềm theo quy định.

14. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác. Theo quy định được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư 25/2018/TT-BTC.

Nếu doanh nghiệp không xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác để xuất khẩu. Thì doanh nghiệp mua hàng hóa để xuất khẩu phải thực hiện kê khai thuế GTGT như sản phẩm cùng loại do doanh nghiệp sản xuất trực tiếp xuất khẩu.

15. Các hàng hóa, dịch vụ  thuộc các đối tượng không chịu thuế GTGT khác.

  • Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra.
  • Các hoạt động có thu phí, lệ phí theo pháp luật.
  • Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Trên đây là tài liệu ôn thi đại lý thuế năm 2019 – Môn thuế – Phần lý thuyết đối tượng không chịu thuế. Các bạn cần phải nắm rõ văn bản pháp lý về các đối tượng không chịu thuế. Sau đó đi sâu tìm hiểu từng hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT là gì?

Khi đã nắm được chắc kiến thức thì đi vào làm các bài tập trắc nghiệm, lý thuyết về phần này.

Sau đây là đề, tài liệu ôn thi đại lý thuế cho phần trắc nghiệm môn GTGT.

Tài liệu ôn thi đại lý thuế (đối tượng không chịu thuế GTGT).

Các bạn đang xem Tài liệu ôn thi đại lý thuế (đối tượng không chịu thuế GTGT)

Xem nhiều tài liệu ôn thi đại lý thuế năm 2019 nữa tại.

 

Tài liệu ôn thi đại lý thuế

                Tài liệu ôn thi đại lý thuế – Địa chỉ ôn thi chứng chỉ hành nghề đại lý thuế.

Đối tác - khách hàng

[gs_logo]
Back To Top
Copyright 2018 © Kế Toán Hà Nội | Thiết kế bởi Web Bách Thắng