skip to Main Content
Menu
THÂN THIỆN - THỰC TẾ - THÀNH THẠO - UY TÍN - TẬN TÂM

Sơ đồ chữ T tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” theo TT133

Sơ đồ chữ T tài khoản 154″Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” theo thông tư 133. Sơ đồ phản ánh cách hạch toán tài khoản 154 theo TT 133 một cách tóm tắt nhất. Để hiểu rõ hơn sơ đồ chữ T tài khoản 154, chúng ta cùng nghiên cứu các nội dung: Tài khoản 154 theo thông tư 133 là gì? Nguyên tắc hạch toán kế toán TK 154″Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”; Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 154.

Sơ đồ chữ T tài khoản 335 "Chi phí phải trả" theo TT133Tài khoản 154 theo thông tư 133 là gì?

Để biết được Tài khoản 154 theo thông tư 133 là gì, Chúng ta căn cứ vào Điều 26 thông tư 133/2016/TT-BTC. Theo đó:

  • Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên >>> Tài khoản 154 dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở doanh nghiệp.
  • Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ >>> Tài khoản 154 chỉ phản ánh giá trị thực tế của sản phẩm, dịch vụ dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.

Cũng giống các tài khoản khác. Khi hạch toán Tài khoản 154 theo thông tư 133 cũng phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán đúng theo chế độ kế toán.

Để tìm hiểu: Nguyên tắc hạch toán của tài khoản 154″Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” theo TT 133; Cách hạch toán TK 154 cũng như các tài khoản chi tiết của TK 154 >>> Mời bạn xem: 

Sơ đồ chữ T tài khoản 335 "Chi phí phải trả" theo TT133 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 154″Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” theo TT 133.

Theo thông tư 133, Tài khoản  154 có nội dung và kết cấu như sau:

Bên Nợ:

– Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ;

– Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ;

– Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Bên Có:

– Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động XDCB;

– Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp (cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ;

– Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng;

– Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được;

– Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho;

– Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Đối với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán đã phản ánh chi phí sản xuất chung cố định vào TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định được chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào trị giá hàng tồn kho thì phải hạch toán vào giá vốn hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632);

– Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư bên Nợ: 

Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.

>>> Nếu Bạn hiểu rõ được TK 154 phản ánh những nội dung gì (Tài khoản 154 theo thông tư 133 là gì?); Nguyên tắc kế toán của TK 154 ra sao; Kết cấu của TK 154 như thế nào >>> Bạn sẽ hiểu rõ Sơ đồ chữ t tài khoản 154″Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.

Sơ đồ chữ T tài khoản 335 "Chi phí phải trả" theo TT133 Sơ đồ chữ T tài khoản 154″Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” theo Thông tư 133.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 154, được sơ đồ hóa qua Sơ đồ chữ T tài khoản 154″Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” như sau:

 

Hi vọng qua Sơ đồ chữ T tài khoản 154 theo TT 133, Bạn đọc hình dung được nhanh nhất những nội dung phản ánh của TK 154 và cách hạch toán TK 154.

Nếu bạn là kế toán mới ra trường muốn nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng; Nếu bạn là kế toán Chuyên nghiệp muốn có Chứng chỉ đại lý thuế để khẳng định bản thân, tăng thu nhập >>> Mời bạn xem thêm:

 Lớp học kế toán tổng hợp thực tế.

 Lớp học kế toán thuế chuyên sâu.

 Lớp ôn thi Chứng chỉ đại lý thuế.

Đối tác - khách hàng

ACB
Vietin_bank
MT-Phaco
Web Bách Thắng
BIDV
Agribank
ACB
Back To Top
Copyright 2018 © Kế Toán Hà Nội | Thiết kế bởi Web Bách Thắng