Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN
Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN hiện nay bao gồm các thu nhập từ kinh doanh, tiền lương – tiền công, thu nhập từ đầu tư, chuyển nhượng vốn, trúng thưởng, quà tặng …. được quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Cho đến nay đã được sửa đổi và bổ sung tại Thông tư 92/2015/TT-BTC, Thông tư 25/201/TT-BTC.
I. Tổng quan về cơ sở pháp lý và các khoản thu nhập chịu thuế TNCN.
Dưới đây là 10 khoản thu nhập chịu thuế TNCN theo quy định mới nhất hiện nay:
- Thu nhập từ kinh doanh (khoản 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC).
- Thu nhập từ tiền lương tiền công (khoản 2, TT 111/2013/TT-BTC; Điều 11 TT 92/2015/TT-BTC).
- Thu nhập từ đầu tư vốn (khoản 3, TT 111/2013/TT-BTC; Điều 11, TT 92/2015/TT-BTC).
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn (khoản 4, TT 111/2013/TT-BTC, Điều 4 TT 25/2018/TT-BTC).
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. (khoản 5, Thông tư 111/2013/TT-BTC).
- Thu nhập từ trúng thưởng (khoản 6, TT111/2013/TT-BTC; Điều 15 TT 92/2015/TT-BTC).
- Thu nhập từ bản quyền (khoản 7, Thông tư 111/2013/TT-BTC).
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại (khoản 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC).
- Thu nhập từ thừa kế (khoản 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC).
- Thu nhập từ quà tặng (khoản 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC).
II. Nội dung 10 khoản thu nhập chịu thuế TNCN theo quy định mới nhất.
1. Thu nhập từ kinh doanh.
Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh bao gồm:
– Khoản thu nhập từ sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
– Khoản thu nhập của cá nhân hoạt động hành nghề độc lập (theo ngành nghề được cấp phép chứng chỉ hành nghề).
– Khoản thu nhập từ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế.
Điều kiện để được miễn thuế đó là:
Lưu ý: cá nhân kinh doanh có mức thu nhập từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải tính và nộp thuế thu nhập cá nhân.
2. Thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương tiền công.
Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm: tiền lương, phụ cấp lương, các khoản thưởng …
Xem chi tiết và đầy đủ tại:
>> Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương tiền công.
3. Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn.
Được quy định, hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6, Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Cụ thể bao gồm các khoản sau:
– Tiền lãi nhận được khi cho tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng cho vay hoặc thỏa thuận vay.
NGOẠI TRỪ: Tiền lãi nhận được từ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì không thuộc thu nhập chịu thuế TNCN.
Theo quy định tại tiết g1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
“g1) Lãi tiền gửi được miễn thuế theo quy định tại điểm này là thu nhập cá nhân nhận được từ lãi gửi Đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng dưới các hình thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận….”
– Thu nhập là cổ tức từ việc tham gia góp vốn mua cổ phần.
– Lợi tức nhận được từ tham gia góp vốn vào các loại hình công ty sau:
+ Góp vốn vào các loại hình công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, hợp tác xã, Liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh….
+ Góp vốn thành lập các tổ chức tín dụng.
+ Góp vốn vào quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ khác…
LƯU Ý ĐẶC BIỆT:
Không tính thuế TNCN đối với lợi tức nhận được khi đầu tư vốn vào DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN, CÔNG TY TNHH MTV DO 1 CÁ NHÂN LÀM CHỦ.
+ Thu nhập tăng thêm của phần vốn góp vào doanh nghiệp khi DN khi rút vốn hoặc giải thể, chuyển đổi mô hình hoạt động (chia, tách, sáp nhập, hợp nhất)
+ Khoản thu nhập từ lãi trái phiếu, tín phiếu, các giấy tờ có giá khác… do các tổ chức trong nước phát hành. Trừ lãi mua trái phiếu Chính phủ do Bộ tài chính ban hành và khoản lãi tại điểm g1) đã nêu ở mục 1.
+ Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn là một trong những khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn.
+ Khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác. Như góp bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.
4. Thu nhập chịu thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn.
Được quy định, hướng dẫn tại khoản 4, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC và được sửa đổi bổ sung tại Điều 4, Thông tư 25/2018/TT-BTC.
Bao gồm các khoản thu nhập sau đây:
– Thu nhập nhận được từ chuyển nhượng vốn trong Công ty TNHH (kể cả Công ty TNHH MTV), công ty hợp danh, hợp tác xã, ….
– Thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng chứng khoán (cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, …)
– Thu nhập của hoạt động chuyển nhượng từ các hình thức khác.
5. Thu nhập chịu thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản.
Bao gồm: thu nhập nhận được từ
– Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu nhà ở (kể cả nhà ở hình thành trong tương lại), quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước,
– Góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp, tăng vốn sản xuất kinh doanh.
– Từ việc ủy quyền quản lý BĐS mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu BĐS
– Từ chuyển nhượng BĐS dưới mọi hình thức khác.
6. Thu nhập từ trúng thưởng thuộc thu nhập chịu thuế TNCN.
Là khoản tiền nhận được do trúng thưởng bằng tiền mặt hoặc hiện vật. Bao gồm: trúng thưởng xổ số, cá cược, đặt cược, trúng thưởng từ các hình thức khuyến mại khi mua hàng hóa – dịch vụ, và từ các trò chơi khác.
Lưu ý: khoản tiền tính vào thu nhập chịu thuế TNCN là khoản thu nhập vượt trên 10 triệu đồng.
7. Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền.
Thu nhập từ bản quyền là gì?
Đó là khoản nhận được từ việc chuyển nhượng chuyển giao quyền sở hữu và quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ.
- Các hoạt động chuyển giao công nghệ: chuyển giao bí quyết kỹ thuật, giải pháp sản xuất, đổi mới công nghệ…
- Các hoạt động chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ: quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng, vật liệu thu hoạch…
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
Nhượng quyền thương mại là hoạt động mà theo đó phía nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận nhượng quyền thực hiện việc mua bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng.
9. Các hoản thu nhập chịu thuế TNCN từ thừa kế
Bao gồm:
- Nhận thừa kế chứng khoán.
- Nhận thừa kế là phần vốn góp vào các tổ chức kinh tế.
- Nhận thừa kế là bất động sản.
- Nhận thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng. (Ví dụ: xe ô tô, mô tô, xe gắn máy, các loại tàu – thuyền….)
10. Các khoản thu nhập từ quà tặng chịu thuế TNCN.
Bao gồm các khoản thu nhập là quà tặng từ các tổ chức, các nhân trong nước và ngoài nước.
- Nhận thừa kế chứng khoán.
- Nhận thừa kế là phần vốn góp vào các tổ chức kinh tế.
- Nhận thừa kế là bất động sản.
- Nhận thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng. (Ví dụ: xe ô tô, mô tô, xe gắn máy, các loại tàu – thuyền….)
Trên đây là các khoản thu nhập chịu thuế TNCN theo quy định mới nhất
Các bạn xem thêm:
>> Hướng dẫn cách tính thuế TNCN đầy đủ và chi tiết.
>> Cách phân biệt cá nhân cư trú và không cư trú.
>> Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN.