skip to Main Content
Menu
THÂN THIỆN - THỰC TẾ - THÀNH THẠO - UY TÍN - TẬN TÂM

Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo TT 200

Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo TT 200. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là khoản chi phí sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, kinh doanh khách sạn, du lịch, dịch vụ khác. Vậy, cách hạch toán khoản chi phí này như thế nào? 

Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo TT 200.

Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo TT 200

Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo TT 200

Mời các bạn theo dõi bài viết.

Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo TT 200Tài khoản sử dụng.

Theo Thông tư 200, để hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chúng ta sử dụng TK 621.

Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Là TK dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, kinh doanh khách sạn, du lịch, dịch vụ khác.

Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo TT 200Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo TT 200.

Kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cụ thể như sau:

Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo TT 200Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp khi xuất kho sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ.  

Khi DN xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ, hạch toán:

Nợ TK 621: Trị giá chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp  

Có TK 152: Trị giá chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo TT 200Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp khi mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ.

– Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Kế toán hạch toán: 

Nợ TK 621: Trị giá chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo giá chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 331, 336, 338, 341, 141, 111, 112,…: Tổng trị giá phải trả.

– Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 621: Trị giá chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo giá đã có thuế GTGT

Có các TK 331, 336, 338, 341, 141, 111, 112,…: Trị giá chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo giá đã có thuế GTGT.

Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo TT 200Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp khi nhập kho số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ.

Cuối kỳ, khi nhập kho số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ, hạch toán: 

Nợ TK 152: Trị giá chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp nhập kho

Có TK 621: Trị giá chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp nhập kho.  

Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo TT 200Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp khi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường hoặc hao hụt được tính ngay vào giá vốn hàng bán.

Khi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường hoặc hao hụt được tính ngay vào giá vốn hàng bán, hạch toán:

Nợ TK 632: Trị giá chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 

Có TK 621: Trị giá chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo TT 200Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp khi sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh.

– Khi DN phát sinh chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh. Kế toán căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan, hạch toán:

Nợ TK 621: Trị giá chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 331…: Tổng trị giá phải trả.

– Định kỳ, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung và xuất hoá đơn GTGT để phân bổ chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh cho các bên, hạch toán:

Nợ TK 1388: Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác)

Có TK 621: Trị giá chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Có TK 3331: Tiền thuế GTGT phải nộp. 

Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo TT 200Cách hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cuối kỳ kế toán.

Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ, hạch toán:

Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 631: Giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ)

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình thường)

Có TK 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

Trên đây, Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn Cách hạch toán Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo TT 200. Cảm ơn các bạn đã theo rõi.

Khóa học kế toán tổng hợp cho người đã biết kế toán.

 

Đối tác - khách hàng

[gs_logo]
Back To Top
Copyright 2018 © Kế Toán Hà Nội | Thiết kế bởi Web Bách Thắng