Cách hạch toán dự phòng tổn thất tài sản theo TT 200
Cách hạch toán dự phòng tổn thất tài sản theo TT 200. Như chúng ta đã biết, khoản dự phòng tổn thất tài sản bao gồm: Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh; Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; Dự phòng phải thu khó đòi; Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Vậy khi kế toán Doanh nghiệp sẽ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến các khoản dự phòng này như thế nào?
Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn Cách hạch toán dự phòng tổn thất tài sản theo TT 200.
Mời các bạn theo dõi bài viết.
Trước khi tìm hiểu Cách hạch toán dự phòng tổn thất tài sản theo TT 200, chúng ta tìm hiểu cụ thể về các khoản dự phòng tổn thất tài sản.
- Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Là khoản dự phòng phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán của Doanh nghiệp đang nắm giữ vì mục đích kinh doanh.
- Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: Là khoản dự phòng phần giá trị bị tổn thất do DN nhận góp vốn đầu tư bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng mất vốn hoặc khoản dự phòng do suy giảm giá trị các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết.
- Dự phòng phải thu khó đòi: Là khoản dự phòng phần giá trị dự kiến bị tổn thất của các khoản nợ DN phải thu không có khả năng thu được trong năm kế hoạch.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Là khoản dự phòng phần giá trị dự kiến giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn kho.
Hướng dẫn Cách hạch toán dự phòng tổn thất tài sản theo TT 200.
Tài khoản sử dụng.
Theo Thông tư 200, để hạch toán dự phòng tổn thất tài sản, chúng ta sử dụng tài khoản 229.
Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản: Là TK dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản dự phòng tổn thất tài sản.
Cách hạch toán dự phòng tổn thất tài sản theo TT 200.
Căn cứ vào các tài khoản cấp 2 của TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản, kế toán hạch toán các nghiệp vụ cụ thể liên quan như sau:
Cách hạch toán dự phòng tổn thất tài sản đối với DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CHỨNG KHOÁN KINH DOANH (TK 2291).
Kế toán hạch toán các trường hợp cụ thể như sau:
– Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ vào biến động giá trị thị trường của các khoản chứng khoán kinh doanh hạch toán theo 2 trường hợp: Trường hợp số phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập từ kỳ trước; Trường hợp số phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập từ kỳ trước. Cụ thể:
Trường hợp số phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập từ kỳ trước.
Kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, hạch toán:
Nợ TK 635: Trị giá phần chênh lệch bổ sung
Có TK 2291: Trị giá phần chênh lệch bổ sung.
Trường hợp số phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập từ kỳ trước.
Kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, hạch toán:
Nợ TK 2291: Trị giá phần chênh lệch hoàn nhập
Có TK 635: Trị giá phần chênh lệch hoàn nhập.
Trường hợp trước khi DN 100% vốn Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần, kế toán tiến hành xử lý khoản dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh.
Khoản dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh sau khi bù đắp tổn thất, nếu còn được hạch toán tăng vốn nhà nước, hạch toán:
Nợ TK 2291: Dự phòng tổn thất tài sản
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (số chưa được dự phòng)
Có TK 121: Chứng khoán kinh doanh (số được ghi giảm khi xác định giá trị doanh nghiệp)
Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu (số dự phòng đã lập cao hơn số tổn thất).
Cách hạch toán dự phòng tổn thất tài sản đối với DỰ PHÒNG TỔN THẤT VÀO ĐƠN VỊ KHÁC (TK 2292).
– Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán hạch toán theo 2 trường hợp: Trường hợp số phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập từ kỳ trước; Trường hợp số phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập từ kỳ trước. Cụ thể:
Trường hợp số phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập từ kỳ trước.
Kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, hạch toán:
Nợ TK 635: Trị giá phần chênh lệch bổ sung
Có TK 2292: Trị giá phần chênh lệch bổ sung.
Trường hợp số phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập từ kỳ trước.
Kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, hạch toán:
Nợ TK 2292: Trị giá phần chênh lệch hoàn nhập
Có TK 635: Trị giá phần chênh lệch hoàn nhập.
Trường hợp tổn thất thực sự xảy ra, các khoản đầu tư thực sự không có khả năng thu hồi hoặc thu hồi thấp hơn giá gốc ban đầu.
Để bù đắp tổn thất khoản đầu tư dài hạn, DN có quyết định dùng khoản dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn đã lập. Hạch toán:
Nợ các TK 111, 112,… (nếu có)
Nợ TK 2292: Dự phòng tổn thất tài sản (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (số chưa lập dự phòng)
Có TK 221: Trị giá gốc khoản đầu tư bị tổn thất
Có TK 222: Trị giá gốc khoản đầu tư bị tổn thất
Có TK 228: Trị giá gốc khoản đầu tư bị tổn thất.
Trường hợp DN 100% vốn Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần.
Khoản dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn sau khi bù đắp tổn thất nếu còn được hạch toán tăng vốn Nhà nước, hach toán:
Nợ TK 2292: Dự phòng tổn thất tài sản
Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Cách hạch toán dự phòng tổn thất tài sản đối với DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI (TK 2293).
Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải thu khó đòi, kế toán hạch toán theo các trường hợp cụ thể sau:
Trường hợp số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết.
Kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, hạch toán:
Nợ TK 642: Trị giá phần chênh lệch bổ sung
Có TK 2293: Trị giá phần chênh lệch bổ sung.
Trường hợp số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết.
Kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, hạch toán:
Nợ TK 2293: Trị giá phần chênh lệch hoàn nhập
Có TK 642: Trị giá phần chênh lệch hoàn nhập.
Trường hợp các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định là không thể thu hồi được.
Kế toán thực hiện xoá nợ theo quy định của pháp luật hiện hành. Hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 331, 334….: Trị giá phần tổ chức cá nhân phải bồi thường
Nợ TK 2293: Trị giá phần đã lập dự phòng
Nợ TK 642: Trị giá phần được tính vào chi phí
Có các TK 131, 138, 128, 244…
Trường hợp thu hồi được những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ.
Kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, …: Trị giá khoản thu hồi được
Có TK 711: Trị giá khoản thu hồi được.
Trường hợp các khoản nợ phải thu quá hạn được bán theo giá thoả thuận.
Kế toán hạch toán:
– Khi khoản phải thu quá hạn chưa lập dự phòng phải thu khó đòi, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112: Trị giá khoản phải thu (theo giá bán thỏa thuận)
Nợ TK 642: Trị giá số tổn thất từ việc bán nợ
Có các TK 131, 138,128, 244…
– Khi khoản phải thu quá hạn đã lập dự phòng phải thu khó đòi nhưng số đã lập dự phòng không đủ bù đắp tổn thất khi bán nợ thì số tổn thất còn lại được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112: Trị giá khoản phải thu (theo giá bán thỏa thuận)
Nợ TK 2293: Dự phòng tổn thất tài sản (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642: Trị giá số tổn thất từ việc bán nợ
Có các TK 131, 138,128, 244…
Trường hợp trước khi DN Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần.
Khoản dự phòng phải thu khó đòi sau khi bù đắp tổn thất, nếu được hạch toán tăng vốn Nhà nước, hạch toán:
Nợ TK 2293: Dự phòng tổn thất tài sản
Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Cách hạch toán dự phòng tổn thất tài sản đối với DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TÔNG KHO (TK 2294).
– Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán hạch toán theo 2 trường hợp: Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ các kỳ trước; Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước.
Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ các kỳ trước.
Kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, hạch toán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 2294: Dự phòng tổn thất tài sản.
Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước.
Kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, hạch toán:
Nợ TK 2294: Dự phòng tổn thất tài sản
Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
Trường hợp vật tư, hàng hóa bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị sử dụng.
Kế toán tiến hành xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, hạch toán:
Nợ TK 229: Trị giá số được bù đắp bằng dự phòng
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (trường hợp số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng)
Có các TK 152, 153, 155, 156: Trị giá vật tư, hàng hóa bị hủy bỏ.
Trường hợp xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trước khi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần.
Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho sau khi bù đắp tổn thất, nếu được hạch toán tăng vốn nhà nước, hạch toán:
Nợ TK 2294: Dự phòng tổn thất tài sản
Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Trên đây, Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn Cách hạch toán dự phòng tổn thất tài sản theo TT 200. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.