Đối tượng mặt hàng chịu thuế suất GTGT 0% Mới nhất năm 2019
Đối tượng mặt hàng chịu thuế suất GTGT 0% Mới nhất quy đinh ở đâu? Đối tượng mặt hàng chịu thuế suất GTGT 0% Mới nhất bao gồm những gì? Cùng với Kế Toán Hà Nội nghiên cứu các bạn nhé.
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG MẶT HÀNG CHỊU THUẾ SUẤT GTGT 0%?
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG MẶT HÀNG CHỊU THUẾ SUẤT GTGT 0%.
Theo thông tư Thông tư 219/2013/TT-BTC và thông tư 26/2015/TT-BTC các Đối tượng mặt hàng chịu thuế suất GTGT 0% được áp dụng với:
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan;
- Vận tải quốc tế;
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC và được sửa đổi ở Khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC Thông tư 26/2015/TT-BTC.
2.1. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chịu thuế suất GTGT 0%.
Trước tiên chúng ta cần hiểu Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là gì?
Thứ nhất Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là: hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
Thứ hai Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là: hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
Thứ ba Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là: hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2.1.1. Hàng hóa xuất khẩu chịu thuế suất GTGT 0% bao gồm:
a) Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
b) Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
c) Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
d) Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
e) Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật sau:
- Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài;
- Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật;
- Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
2.1.2. Dịch vụ xuất khẩu chịu thuế suất GTGT 0%.
Dịch vụ xuất khẩu chịu thuế suất 0% bao gồm:
- Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Lưu ý đối với dịch vụ chịu thuế suất 0%:
Nếu cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam. Nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam. Trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Nếu hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
Ví dụ: Công ty B ký hợp đồng với Công ty C về việc cung cấp dịch vụ tư vấn, khảo sát, thiết kế cho dự án đầu tư ở Cam-pu-chia của Công ty C (Công ty B và công ty C là các doanh nghiệp Việt Nam). Hợp đồng có phát sinh các dịch vụ thực hiện ở Việt Nam và các dịch vụ thực hiện tại Cam-pu-chia thì giá trị phần dịch vụ thực hiện tại Cam-pu-chia được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đối với phần doanh thu dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, Công ty B phải kê khai, tính thuế GTGT theo quy định.
2.2. Vận tải quốc tế chịu thuế suất GTGT 0%.
Bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
2.3. Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý chịu thuế suất GTGT 0%.
2.3.1. Các dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất GTGT 0% bao gồm:
- Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không;
- Dịch vụ cất hạ cánh tàu bay;
- Dịch vụ sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay;
- Soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hóa;
- Dịch vụ băng chuyền hành lý tại nhà ga;
- Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất;
- Dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay;
- Dịch vụ dẫn tàu bay;
- Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;
- Dịch vụ điều hành bay đi, đến;
- Dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay;
- Chất xếp, kiểm đếm hàng hóa;
- Dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).
2.3.2. Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất GTGT 0%:
- Dịch vụ lai dắt tàu biển;
- Hoa tiêu hàng hải;
- Cứu hộ hàng hải;
- Cầu cảng, bến phao;
- Bốc xếp; buộc cởi dây;
- Đóng mở nắp hầm hàng;
- Vệ sinh hầm tàu;
- Kiểm đếm, giao nhận;
- Đăng kiểm.
2.4. Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan chịu thuế suất GTGT 0%.
2.5. Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu chịu thuế suất GTGT 0%, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.
2.6. Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thì chịu thuế suất GTGT 0%.
III. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ÁP DỤNG MỨC THUẾ SUẤT GTGT 0%.
Đối tượng mặt hàng chịu thuế suất GTGT 0% không áp dụng đối với một số mặt hàng xuất khẩu hay coi như xuất khẩu như sau.
Căn cứ vào khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì theo đó các trường hợp không áp dụng mức thuế 0% bao gồm:
3.1. Các trường hợp cung ứng ra nước ngoài, vào khu chế xuất không áp dụng thuế suất GTGT 0% bao gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);
3.2. Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất GTGt 0% gồm:
- Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
- Dịch vụ thanh toán qua mạng;
- Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.
Trên đây Kế Toán Hà Nội Group đã trình bày Đối tượng mặt hàng chịu thuế suất GTGT 0% mới nhất năm 2019. Mong các Bạn nghiên cứu kỹ để vận dụng đúng mang lại lợi ích cho Doanh nghiệp. Đúng theo chính sách khuyến khích khuyến khích xuất khẩu, phát triển nền kinh tế của đất nước.
Xem thêm Thời điểm xác định thuế GTGT mới nhất.