Hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác theo TT133
Hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác theo TT133. Như chúng ta đã biết, đầu tư vốn vào đơn vị khác gồm các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết và các khoản đầu tư góp vốn khác với mục đích nắm giữ lâu dài. Vậy khi phát sinh nghiệp vụ đầu tư vốn vào đơn vị khác, kế toán sẽ hạch toán như thế nào?
Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn cách Hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác theo TT133.
Mời các bạn theo dõi bài viết.
Tài khoản sử dụng.
Để Hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác theo TT133, chúng ta sử dụng tài khoản 228.
Tài khoản 228 – Đầu tư vốn vào đơn vị khác: Là tài khoản dùng để phản ánh toàn bộ số vốn mà Doanh nghiệp góp vào công ty liên doanh, liên kết; Tình hình thu hồi vốn đầu tư liên doanh, liên kết.
Hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác theo TT133.
Căn cứ vào các tài khoản cấp 2 của tài khoản 228, kế toán hạch toán các nghiệp vụ đầu tư vốn vào đơn vị khác cụ thể như sau:
Hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác theo TT133 trường hợp Đầu tư, góp vốn liên doanh liên kết (TK 2281).
Khi Doanh nghiệp tiến hành góp vốn liên doanh, liên kết, kế toán hạch toán các nghiệp vụ cụ thể như sau:
Hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác khi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết bằng TIỀN.
Khi góp vốn bằng tiền vào công ty liên doanh, liên kết, kế toán hạch toán:
Nợ TK 2281: Trị giá khoản tiền đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có các TK 111, 112: Trị giá khoản tiền đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
Hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác khi PHÁT SINH CHI PHÍ liên quan trực tiếp tới việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
Khi phát sinh các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết như: Chi phí thông tin; Chi phí môi giới; Chi phí giao dịch trong quá trình thực hiện đầu tư, hạch toán:
Nợ TK 2281: Trị giá khoản chi phí phát sinh
Có các TK 111, 112: Trị giá khoản chi phí phát sinh.
Hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác khi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết bằng TÀI SẢN PHI TIỀN TỆ.
Kế toán hạch toán theo 2 trường hợp phát sinh: Trường hợp giá trị ghi sổ hay giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại; Trường hợp giá trị ghi sổ hay giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại. Cụ thể:
Trường hợp giá trị ghi sổ hay giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn NHỎ HƠN giá trị do các bên đánh giá lại.
Kế toán tiến hành phản ánh phần chênh lệch đánh giá tăng tài sản vào thu nhập khác, hạch toán:
Nợ TK 2281: Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Nợ TK 214: Trị giá Hao mòn TSCĐ
Có các TK 211, 217: Trị giá TSCĐ hoặc BĐS đầu tư đem góp vốn
Có các TK 152, 153, 155, 156: Trị giá hàng tồn kho đem góp vốn
Có TK 711: Trị giá phần chênh lệch đánh giá tăng.
Trường hợp giá trị ghi sổ hay giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn LỚN HƠN giá trị do các bên đánh giá lại.
Kế toán tiến hành phản ánh phần chênh lệch đánh giá giảm tài sản vào chi phí khác, hạch toán:
Nợ TK 2281: Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Nợ TK 214: Trị giá Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811: Trị giá phần chênh lệch đánh giá giảm
Có các TK 211, 217: Trị giá TSCĐ hoặc BĐS đầu tư đem góp vốn
Có các TK 152, 153, 155, 156: Trị giá hàng tồn kho đem góp vốn.
Hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác khi nhà đầu tư MUA LẠI phần vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết.
Kế toán hạch toán các trường hợp cụ thể sau:
Trường hợp đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thanh toán bằng TIỀN, hoặc các khoản tương đương tiền.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 2281: Trị giá khoản đầu tư bằng tiền, hoặc các khoản tương đương tiền
Có các TK 111, 112, 121,…: Trị giá khoản đầu tư bằng tiền, hoặc các khoản tương đương tiền.
Trường hợp đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết bằng cách PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU.
Kế toán hạch toán:
– Khi giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi LỚN HƠN mệnh giá cổ phiếu, hạch toán:
Nợ TK 2281: Giá trị hợp lý cổ phiếu
Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu
Có TK 4112: Số chênh lệch giữa giá trị hợp lý lớn hơn mệnh giá cổ phiếu.
– Khi giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi NHỎ HƠN mệnh giá cổ phiếu, hạch toán:
Nợ TK 2281: Giá trị hợp lý cổ phiếu
Nợ TK 4112: Số chênh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu
Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu.
Trường hợp chi phí phát hành cổ phiếu phát sinh.
Hạch toán:
Nợ TK 4112: Trị giá chi phí phát hành cổ phiếu
Có các TK 111, 112, …: Trị giá chi phí phát hành cổ phiếu.
Trường hợp đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết bằng TÀI SẢN PHI TIỀN TỆ.
– Khi trao đổi bằng TSCĐ, kế toán ghi giảm TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi
Nợ TK 2141: Giá trị hao mòn của TSCĐ đưa đi trao đổi
Có TK 2111: Nguyên giá của TSCĐ đưa đi trao đổi.
Đồng thời, kế toán ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản đầu tư vào công ty liên doanh do trao đổi TSCĐ.
Nợ TK 2281: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi
Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp (nếu có).
– Khi trao đổi bằng sản phẩm, hàng hoá, khi xuất kho hạch toán:
Nợ TK 632: Giá vốn sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi
Có các TK 155, 156, …: Giá vốn sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi.
Đồng thời, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, hạch toán:
Nợ TK 2281: Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác đối với khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết.
Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết phát như: Lãi tiền vay để góp vốn; Chi phí khác, hạch toán:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152,…: Trị giá khoản phải trả.
Hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác khi được chia cổ tức, lợi nhuận.
– Kế toán hạch toán khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền từ công ty liên doanh, liên kết giai đoạn sau khi đầu tư:
Nợ TK 1388: Trị giá cổ tức, lợi nhuận được chia
Có TK 515: Trị giá cổ tức, lợi nhuận được chia.
– Kế toán hạch toán khi nhận được cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền từ công ty liên doanh, liên kết giai đoạn trước khi đầu tư:
Nợ các TK 112, 138: Trị giá cổ tức, lợi nhuận được chia
Có TK 2281: Trị giá cổ tức, lợi nhuận được chia.
Hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác khi thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
Nợ các TK 111, 112, 131, 152, 153, 156, 211, 213, 217…: Trị giá khoản nhận được khi thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư
Nợ TK 635: Khoản lỗ đầu tư
Có TK 228: Trị giá khoản đầu tư
Có TK 515: Khoản lãi đầu tư.
Hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác đối với chi phí thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331…: Trị giá khoản phải trả.
Hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác theo TT133 đối với các khoản đầu tư khác (TK 2288).
Kế toán hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác theo TT133 đối với các khoản đầu tư khác theo 2 trường hợp. Cụ thể như sau:
Trường hợp 1: DN đầu tư mua cổ phiếu hoặc góp vốn dài hạn nhưng không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư.
Hạch toán đầu tư góp vốn vào đơn vị khác trường hợp đầu tư khác bằng TIỀN.
Nợ TK 2288: Tổng trị giá khoản phải trả
Có các TK 111, 112: Tổng trị giá khoản phải trả.
Hạch toán đầu tư góp vốn vào đơn vị khác trường hợp đầu tư khác bằng TÀI SẢN PHI TIỀN TỆ.
– Trường hợp DN góp vốn đầu tư khác bằng tài sản.
Kế toán căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 2288: Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811: Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ
Có các TK 152, 153, 156, 2111, 2113,…: Trị giá ghi sổ của vật tư, hàng hoá, TSCĐ, …
Có TK 711: Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ.
– Trường hợp DN mua lại phần vốn góp đầu tư khác bằng tài sản.
- Nếu mua lại phần vốn góp đầu tư khác bằng cách trao đổi TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi
Nợ TK 214 : Trị giá hao mòn của TSCĐ đưa đi trao đổi
Có các TK 2111, 2113: Nguyên giá của TSCĐ đưa đi trao đổi.
Đồng thời kế toán ghi nhận thu nhập khác và tăng khoản đầu tư khác do trao đổi TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 2288: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Giá trị hợp lý khoản đầu tư nhận được
Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp (nếu có).
- Nếu mua lại phần vốn góp đầu tư khác bằng cách trao đổi bằng sản phẩm, hàng hoá, hạch toán cụ thể:
DN xuất kho sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi, hạch toán:
Nợ TK 632: Giá vốn sản phẩm, hàng hoá
Có các TK 155, 156,…: Giá vốn sản phẩm, hàng hoá.
Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tư khác, hạch toán:
Nợ TK 2288: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá trị hợp lý của khoản đầu tư nhận được
Có TK 33311: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Trường hợp 2: Cổ tức, lợi nhuận của DN được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ.
– DN nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư, hạch toán:
Nợ TK 1388: Trị giá cổ tức, lợi nhuận nhận được
Có TK 515: Trị giá cổ tức, lợi nhuận nhận được.
– DN nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư, hạch toán:
Nợ TK 1388: Trị giá cổ tức, lợi nhuận nhận được
Có TK 2288: Trị giá cổ tức, lợi nhuận nhận được.
Trường hợp 3: DN thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư khác.
– DN thanh lý, nhượng bán có LÃI, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 131,…: Trị giá khoản phải thu
Có TK 2288: Giá trị ghi sổ
Có TK 515: Giá bán lớn hơn giá trị ghi sổ.
– DN thanh lý, nhượng bán LỖ, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 131,…: Trị giá khoản phải thu
Nợ TK 635: Giá bán nhỏ hơn giá trị ghi sổ
Có TK 2288: Giá trị ghi sổ.
Trên đây, Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn Hạch toán đầu tư vốn vào đơn vị khác theo TT133. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.
Mời các bạn xem bài viết: Sơ đồ chữ T tài khoản 228 “Đầu tư vốn vào đơn vị khác” theo TT133.