Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT 200
Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT 200. Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn Cách hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT 200.
Mời các bạn theo dõi bài viết.
Tài khoản sử dụng.
Theo Thông tư 200, để hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chúng ta dùng tài khoản 511.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là TK dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.
Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT 200.
Hàng kỳ, kế toán tiến hành hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp cụ thể như sau:
Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT 200 khi bán hàng trực tiếp cho khách hàng.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng) và các chứng từ thanh toán, kế toán phản ánh doanh thu như sau:
– Trường hợp tách ngay được các khoản thuế phải nộp khi ghi nhận doanh thu, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 131,…: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá chưa có thuế
Có TK 3331: Tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp
Có TK 3332: Tiền thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết xuất khẩu)
Có TK 33381: Tiền thuế bảo vệ môi trường.
– Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp khi ghi nhận doanh thu, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 131,…: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo đã có thuế.
– Định kỳ, kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, hạch toán:
Nợ TK 511: Tiền thuế phải nộp
Có TK 333: Tiền thuế phải nộp (chi tiết từng loại thuế).
Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT 200 bằng ngoại tệ.
Trường hợp có nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì kế toán hạch toán như sau:
– Hạch toán doanh thu tương ứng với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước:
Nợ TK 131: Trị giá tiền ứng trước của khách hàng (tỷ giá khi ứng trước)
Có TK 511: Trị giá tiền ứng trước của khách hàng (tỷ giá khi ứng trước).
– Hạch toán doanh thu tương ứng với số tiền còn lại được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131: Trị giá tiền phải thu (tỷ giá giao thực tế khi ghi nhận doanh thu)
Có TK 511: Trị giá tiền còn lại (tỷ giá giao thực tế khi ghi nhận doanh thu)
Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp nhà nước (chi tiết từng loại thuế)(tỷ giá giao thực tế khi ghi nhận doanh thu).
Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT 200 khi đổi hàng không tương tự.
Khi DN xuất sản phẩm, hàng hóa đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không tương tự, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng như sau:
– Kế toán ghi nhận doanh thu, hạch toán:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá chưa có thuế
Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại thuế).
Đồng thời kế toán ghi nhận giá vốn hàng mang đi trao đổi, hạch toán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có các TK 155, 156: Giá vốn hàng bán.
– Khi DN nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ do trao đổi, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhận được do trao đổi, hạch toán:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,…: Trị giá vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhận được theo giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131: Tổng giá thanh toán.
– Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hóa, TSCĐ trao đổi, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112: Trị giá số tiền đã thu thêm
Có TK 131: Trị giá số tiền đã thu thêm.
– Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi trả tiền cho bên có vật tư, hàng hóa, TSCĐ trao đổi, hạch toán:
Nợ TK 131: Trị giá số tiền phải trả lại
Có các TK 111, 112, …: Trị giá số tiền phải trả lại.
Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT 200 khi bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp.
Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế, hạch toán:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế
Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại thuế).
Có TK 3387: Trị giá chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay.
Định kỳ, kế toán ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, hạch toán:
Nợ TK 3387: Trị giá doanh thu tiền lãi
Có TK 515: Trị giá doanh thu tiền lãi.
Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT 200 khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế.
Phản ánh giá vốn hàng bán, hạch toán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có các TK 153, 155, 156: Giá vốn hàng bán.
Ghi nhận doanh thu bán hàng, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại thuế).
Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống.
– Ghi nhận doanh thu, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
– Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện thành doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ nếu khách hàng không đáp ứng được các điều kiện để hưởng các ưu đãi, hạch toán:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
– Khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện của chương trình để được hưởng ưu đãi, hạch toán khoản doanh thu chưa thực hiện được xử lý như sau:
Khoản doanh thu chưa thực hiện được kết chuyển sang ghi nhận là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tại thời điểm thực hiện xong nghĩa vụ với khách hàng (đã chuyển giao hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc đã chiết khấu, giảm giá cho khách hàng), hạch toán:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư.
Kế toán phản ánh doanh thu, hạch toán:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (nếu chưa nhận được tiền ngay)
Nợ các TK 111, 112 (nếu thu được tiền ngay)
Có TK 5113, 5117: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Tiền thuế GTGT phải nộp.
Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT 200 từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp.
Khi nhận được thông báo của Nhà nước về trợ cấp, trợ giá, hạch toán:
Nợ TK 3339: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 5114: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, …: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 3339: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
Kế toán ghi nhận doanh thu bán bất động sản đầu tư, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 131, … : Tổng giá thanh toán
Có TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Có TK 33311: Tiền thuế GTGT đầu ra.
Kế toán ghi nhận giá vốn bất động sản đầu tư, hạch toán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (giá trị còn lại)
Nợ TK 2147: Hao mòn lũy kế (nếu có)
Có TK 217: Nguyên giá bất động sản đầu tư.
Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằng sản phẩm, hàng hoá.
Kế toán ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch bán hàng thông thường, hạch toán:
Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp.
Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT 200 vào cuối kỳ kế toán.
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, hạch toán:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5211: Chiết khấu thương mại
Có TK 5212: Hàng bán bị trả lại
Có TK 5213: Giảm giá hàng bán.
Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, hạch toán:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Trên đây, Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn cách Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT 200.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi.
Mời xem: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT133. bài viết của Kế toán Hà Nội.