skip to Main Content
Menu
THÂN THIỆN - THỰC TẾ - THÀNH THẠO - UY TÍN - TẬN TÂM

Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200

Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200. Giá vốn hàng bán là tổng tất cả các chi phí tạo ra sản phẩm, bao gồm: Chi phí nguyên liệu đầu vào, giá nhập hàng hóa từ các nhà cung cấp, chi phí vận chuyển, thuế, bảo hiểm hàng hóa,…Giá vốn hàng bán được coi là khoản chi phí lớn nhất của một Doanh nghiệp. Vậy kế toán sẽ hạch toán giá vốn hàng bán như thế nào?

Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200; Ví dụ Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200.

Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200

Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200Tài khoản sử dụng:

Để Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200, chúng ta sử dụng Tài khoản 632.

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Là TK dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ; các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư;…

Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200.

Căn cứ vào các phương pháp hạch toán của từng Doanh nghiệp mà kế toán có thể hạch toán giá vốn hàng bán theo 2 trường hợp: Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên; Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo PP Kiểm kê định kỳ. Cụ thể như sau:

Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên.Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên

Khi hạch toán Giá vốn hàng bán, tùy vào tình hình cụ thể từng DN, kế toán sẽ hạch toán các trường hợp như: Trường hợp giảm giá vốn hàng bán; Trường hợp các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào Giá vốn hàng bán; Trường hợp trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;… Hạch toán cụ thể như sau:

Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 Hạch toán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ.

Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành và được xác định là đã bán trong kỳ, kế toán hạch toán:

Nợ TK 632: Trị giá vốn hàng bán

Có các TK 154, 155, 156, 157,…: Trị giá vốn hàng bán.

Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 trường hợp giảm giá vốn hàng bán.

Có các nguyên nhân làm giảm giá vốn hàng bán như: Hàng bán bị trả lại; Chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua hàng. Hạch toán cụ thể như sau:

  • Cách hạch toán giảm giá vốn hàng bán bị trả lại.

Khi khách hàng trả lại hàng hóa do hàng hóa bị hư hỏng, sai chủng loại, quy cách,… Doanh nghiệp đồng ý nhận lại hàng. Khi nhập kho, kế toán hạch toán:

Nợ các TK 155, 156: Trị giá vốn hàng bị trả lại

Có TK 632: Trị giá vốn hàng bị trả lại.

  • Cách hạch toán giảm giá vốn hàng bán trường hợp chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua hàng.

Tiến hành phân bổ số CKTM, GGHB được nhận dựa trên số hàng tồn kho chưa tiêu thụ, số đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ. Căn cứ vào tình hình biến động của hàng tồn kho, kế toán hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 331…: Tổng trị giá khoản CKTM, GGHB.

Có các TK 152, 153, 154, 155, 156: Trị giá khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho chưa tiêu thụ trong kỳ

Có TK 241: Trị giá khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng

Có TK 632: Trị giá khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho đã tiêu thụ trong kỳ.

Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 trường hợp các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào Giá vốn hàng bán.

Các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào Giá vốn hàng bán, như: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt quá mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ; Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; Chi phí tự xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường. Kế toán hạch toán cụ thể như sau:

  • Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt quá mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, hạch toán:

Nợ TK 632: Trị giá vốn hàng bán

Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (theo TT 133)

Có TK 627: Chi phí sản xuất chung (theo TT 200).

  • Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ khoản bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, hạch toán:

Nợ TK 632: Trị giá hao hụt, mất mát của HTK đã trừ khoản bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra

Có các TK 152, 153, 156, 1381,…: Trị giá hao hụt, mất mát của HTK đã trừ khoản bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.

  • Chi phí tự xây dựng TSCĐ vượt mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, hạch toán:

Nợ TK 632: Chi phí tự xây dựng TSCĐ

Có TK 241: Chi phí tự xây dựng TSCĐ.

Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 trường hợp trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Kế toán hạch toán trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo 2 trường hợp: Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước; Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước.

  • Khi số dự phòng giảm giá hàng tồn kho lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước.

Kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, hạch toán:

Nợ TK 632: Trị giá phần chênh lệch số dự phòng giảm giá hàng tồn kho của 2 kỳ

Có TK 2294: Trị giá phần chênh lệch số dự phòng giảm giá hàng tồn kho của 2 kỳ.

  • Khi số dự phòng giảm giá hàng tồn kho lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước.

Kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, hạch toán:

Nợ TK 2294: Trị giá phần chênh lệch số dự phòng giảm giá hàng tồn kho của 2 kỳ

Có TK 632: Trị giá phần chênh lệch số dự phòng giảm giá hàng tồn kho của 2 kỳ.

Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 Cuối kỳ kế toán làm bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán.

Cuối kỳ kế toán làm bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911, hạch toán:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632: Giá vốn hàng bán.

Trên thực tế, kế toán Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo PP Kiểm kê định kỳ như thế nào? Mời các bạn theo dõi phần tiếp theo.

Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo PP Kiểm kê định kỳ.Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo PP Kiểm kê định kỳ

Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 đối với 2 đối tượng: DN thương mại và DN sản xuất – kinh doanh dịch vụ. 

Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 đối với doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo PP Kiểm kê định kỳ.

Kế toán hạch toán cụ thể như sau:

  • Hạch toán đầu kỳ. 

Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa tồn kho đầu kỳ vào TK Giá vốn hàng bán.

Nợ TK 632: Trị giá vốn của hàng hóa

Có TK 156: Trị giá vốn của hàng hóa.

  • Hạch toán cuối kỳ. 

– Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa được tiêu thụ trong kỳ, hạch toán:

Nợ TK 632: Trị giá vốn của hàng hóa

Có TK 611: Mua hàng.

– Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa được xác định là đã xuất bán vào TK 911, hạch toán:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632: Trị giá vốn của hàng hóa.

Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ hạch toán hàng tồn kho theo PP Kiểm kê định kỳ.

Kế toán hạch toán cụ thể như sau:

  • Hạch toán đầu kỳ. 

– Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào TK Giá vốn hàng bán, hạch toán:

Nợ TK 632: Trị giá vốn của thành phẩm

Có TK 155: Trị giá vốn của thành phẩm.

– Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán vào TK Giá vốn hàng bán, hạch toán:

Nợ TK 632: Trị giá vốn của hàng gửi đi bán

Có TK 157: Trị giá vốn của hàng gửi đi bán.

  • Hạch toán cuối kỳ. 

– Cuối kỳ, xác định giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ, hạch toán:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 631: Giá thành sản phẩm.

– Cuối kỳ, xác định giá trị của thành phẩm tồn trong kho và thành phẩm gửi đi bán còn lại cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê về mặt hiện vật của thành phẩm tồn trong kho và thành phẩm gửi đi bán, hạch toán:

Nợ TK 155: Trị giá thành phẩm còn tồn trong kho

Nợ TK 157: Trị giá thành phẩm gửi bán

Có TK 632: Giá vốn hàng bán.

– Cuối kỳ kế toán làm bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh, hạch toán:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632: Giá  vốn hàng bán trong kỳ.

Sau đây, mời các bạn theo dõi Ví dụ Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 để hiểu rõ hơn.

Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200Ví dụ Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200.

Ví dụ Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200 trường hợp hàng bán bị trả lại.

Có số liệu như sau:

Ngày 01/04/2019, Công ty Thành Long bán cho công ty Nam Á 1 lô hàng cụ thể:

– Xuất bán 10 bếp từ với trị giá chưa thuế 5.000.000 VNĐ/chiếc, thuế GTGT 10%. Giá vốn lô hàng 4.500.000 VNĐ/chiếc.

Ngày 03/04/2019, Công ty Nam Á phát hiện lô hàng không đúng chủng loại nên trả lại lô hàng. Công ty Thành Long đồng ý nhận lại lô hàng.

>>Với số liệu trên, kế toán công ty Thành Long sẽ hạch toán cho lô hàng đã bị trả lại như sau:

Ngày 01/04/2019, Công ty Thành Long bán lô hàng cho công ty Nam Á , kế toán hạch toán như sau:

– Phản ánh doanh thu bán hàng, hạch toán:

Nợ TK 131 (công ty Nam Á): 55.000.000 VNĐ

Có TK 511: 5.000.000 VNĐ * 10 = 50.000.000 VNĐ

Có TK 33311: 5.000.000 VNĐ.

– Phản ánh giá vốn hàng bán, hạch toán:

Nợ TK 632: 4.500.000 VNĐ * 10 = 45.000.000 VNĐ

Có TK 156 (bếp từ): 45.000.000 VNĐ.

Ngày 03/04/2019, Công ty Nam Á trả lại lô hàng sai chủng loại, Công ty Thành Long tiến hành nhập kho, kế toán hạch toán giảm giá vốn hàng bán:

Nợ TK 156 (bếp từ): 4.500.000 VNĐ * 10 = 45.000.000 VNĐ

Có TK 632: 45.000.000 VNĐ.

Phản ánh doanh thu của hàng bán bị trả lại, hạch toán:

Nợ TK 511: 50.000.000 VNĐ

Nợ TK 33311: 5.000.000 VNĐ

Có TK 131 (công ty Nam Á): 55.000.000 VNĐ

Trên đây là cách Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200; Ví dụ Hạch toán giá vốn hàng bán theo TT133 và TT200. 

Cảm ơn các bạn đã theo dõi.

 Mời các bạn xem bài viết Sơ đồ chữ T tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” theo TT133 của Kế toán Hà Nội.

Nếu bạn đang là kế toán viên, muốn nâng cao trình độ hoặc muốn có CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ >>> Hãy tham khảo LỚP ÔN THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ CỦA KẾ TOÁN HÀ NỘI. Lớp ôn thi của Chúng tôi sẽ giúp bạn CÓ ĐƯỢC CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ.

Nếu bạn mới vào nghề kế toán, chưa có nhiều kinh nghiệm >>> hãy tham khảo CÁC KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC TẾ CỦA KẾ TOÁN HÀ NỘI. Khóa học của Chúng tôi sẽ giúp bạn nâng cao cả kiến thức và kinh nghiệm làm kế toán.

Khóa học kế toán tổng hợp cho người đã biết kế toán.

 

Đối tác - khách hàng

[gs_logo]
Back To Top
Copyright 2018 © Kế Toán Hà Nội | Thiết kế bởi Web Bách Thắng