skip to Main Content
Menu
THÂN THIỆN - THỰC TẾ - THÀNH THẠO - UY TÍN - TẬN TÂM

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200. Quỹ đầu tư phát triển là khoản quỹ được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập Doanh nghiệp và được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của Doanh nghiệp. Vậy cách hạch toán Quỹ đầu tư phát triển như thế nào?

Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn cách Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200.

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200

Mời các bạn theo dõi bài viết.

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200Tài khoản sử dụng.

Theo Thông tư 200, để hạch toán Quỹ đầu tư phát triển, chúng ta sử dụng Tài khoản 414.

Tài khoản 414 – Quỹ đầu tư phát triển: Là tài khoản sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp.

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200.

Kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến Quỹ đầu tư phát triển cụ thể như sau:

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển khi tạm trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi Doanh nghiệp tạm trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, hạch toán:

Nợ TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 414: Quỹ đầu tư phát triển.

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển khi xác định số quỹ đầu tư phát triển được trích.

Khi báo cáo quyết toán được duyệt, xác định số quỹ đầu tư phát triển được trích, kế toán tính số được trích thêm, hạch toán:

Nợ TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 414: Quỹ đầu tư phát triển.

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển khi được tài trợ hoặc được đơn vị cấp trên cấp quỹ đầu tư phát triển.

Khi doanh nghiệp được tài trợ hoặc được đơn vị cấp trên cấp quỹ đầu tư phát triển, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112: Trị giá khoản được nhận

Có TK 414: Trị giá khoản được nhận.

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển khi được ngân sách Nhà nước hỗ trợ cấp tiền về quỹ đào tạo nâng cao trình độ người lao động.

Khi Doanh nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ trợ cấp tiền về quỹ đào tạo nâng cao trình độ người lao động, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112: Trị giá khoản được nhận

Có TK 414: Trị giá khoản được nhận.

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển khi phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn Quỹ đầu tư phát triển.

Khi công ty cổ phần phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn Quỹ đầu tư phát triển, hạch toán:

Nợ TK 414: Quỹ đầu tư phát triển (giá phát hành)

Nợ TK 4112: Trị giá phần chênh lệch giữa giá phát hành thấp hơn mệnh giá (nếu có)

Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu

Có TK 4112: Trị giá phần chênh lệch giữa giá phát hành cao hơn mệnh giá (nếu có).

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển khi chuyển số dư quỹ dự phòng tài chính.

Chuyển số dư quỹ dự phòng tài chính: Số dư quỹ dự phòng tài chính hiện có tại doanh nghiệp được kết chuyển sang quỹ đầu tư phát triển, hạch toán:

Nợ TK 415: Quỹ dự phòng tài chính

Có TK 414: Quỹ đầu tư phát triển.

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển khi bổ sung vốn điều lệ.

Khi doanh nghiệp bổ sung vốn điều lệ từ Quỹ đầu tư phát triển, doanh nghiệp phải kết chuyển sang Vốn đầu tư của chủ sở hữu, hạch toán:

Nợ TK 414: Quỹ đầu tư phát triển

Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu.

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển khi mua sắm TSCĐ hoặc đầu tư công trình xây dựng đã hoàn thành đưa vào sử dụng sản xuất, kinh doanh.

Khi Doanh nghiệp chi quỹ đầu tư phát triển để mua sắm TSCĐ hoặc đầu tư công trình xây dựng đã hoàn thành đưa vào sử dụng sản xuất, kinh doanh. Kế toán ghi tăng TSCĐ, hạch toán:

Nợ các TK 211, 212, 213: Trị giá TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, TSCĐ vô hình

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang (trường hợp đầu tư XDCB)

Có các TK 111, 112, 331: (trường hợp mua sắm TSCĐ).

– Đồng thời với công việc ghi tăng TSCĐ, kế toán ghi chuyển nguồn vốn, hạch toán:

Nợ TK 414: Quỹ đầu tư phát triển 

Có TK 4118: Vốn đầu tư của chủ sở hữu. 

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển khi bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 

Khi Doanh nghiệp dùng quỹ đầu tư phát triển để bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản, hạch toán:

Nợ TK 414: Quỹ đầu tư phát triển   

Có TK 441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển khi cấp quỹ đào tạo cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị trực thuộc).

Khi Doanh nghiệp cấp quỹ đào tạo cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị trực thuộc), hạch toán:

Nợ TK 414: Quỹ đầu tư phát triển   

Có các TK 111, 112: Trị giá khoản tiền cấp cho đơn vị cấp dưới

Có TK 336: Phải trả nội bộ.

Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200Hạch toán Quỹ đầu tư phát triển khi chi cho công tác đào tạo.

Khi Doanh nghiệp chi cho công tác đào tạo, hạch toán:

Nợ TK 414: Quỹ đầu tư phát triển

Có các TK 111, 112: Trị giá khoản chi.

Trên đây, Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn Cách hạch toán Quỹ đầu tư phát triển theo TT 200.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi.

Khóa học kế toán tổng hợp cho người đã biết kế toán.

 

Đối tác - khách hàng

[gs_logo]
Back To Top
Copyright 2018 © Kế Toán Hà Nội | Thiết kế bởi Web Bách Thắng