Hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi theo TT 133
Hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi theo TT 133. Như chúng ta đã biết, trong Doanh nghiệp quỹ khen thưởng, phúc lợi được hình thành với mục đích khen thưởng cho người lao động có thành tích trong hoạt động SXKD, để chăm lo đời sống cho NLĐ. Vậy cách hạch toán quỹ khen thưởng phúc lợi như thế nào?
Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn cách Hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi theo TT 133.
Mời các bạn theo dõi bài viết.
Tài khoản sử dụng.
Để Hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi theo TT 133, chúng ta sử dụng tài khoản 353.
Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi: Là TK dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty của DN.
Tìm hiểu về Nguyên tắc kế toán của quỹ khen thưởng, phúc lợi.
“b) Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty phải theo chính sách tài chính hiện hành hoặc theo quyết định của chủ sở hữu.
c) Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty phải được hạch toán chi tiết theo từng loại quỹ.
d) Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu và giảm quỹ phúc lợi.
đ) Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ và đồng thời kết chuyển từ Quỹ phúc lợi (TK 3532) sang Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (TK 3533). Những TSCĐ này hàng tháng không trích khấu hao TSCĐ vào chi phí mà cuối niên độ kế toán tính hao mòn TSCĐ một lần/một năm để ghi giảm Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.”
Hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi theo TT 133.
Kế toán hạch toán một số nghiệp vụ kế toán liên quan đến quỹ khen thưởng, phúc lợi cụ thể như sau:
Hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi khi TRÍCH LẬP QUỸ.
Quá trình Doanh nghiệp trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi được kế toán hạch toán cụ thể như sau:
– Trong năm, DN tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi, hạch toán:
Nợ TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 3531: Quỹ khen thưởng
Có TK 3532: Quỹ phúc lợi
Có TK 3534: Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty.
– Cuối năm, khi quyết toán được duyệt, kế toán xác định số quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích thêm, hạch toán:
Nợ TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 3531: Quỹ khen thưởng
Có TK 3532: Quỹ phúc lợi
Có TK 3534: Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty.
Hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi tại ĐƠN VỊ CẤP DƯỚI.
– Đơn vị cấp trên cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho đơn vị cấp dưới, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112: Trị giá quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp bằng tiền
Nợ TK 1368: Trị giá quỹ khen thưởng, phúc lợi sẽ được cấp
Có TK 3531: Quỹ khen thưởng cấp cho đơn vị cấp dưới
Có TK 3532: Quỹ phúc lợi cấp cho đơn vị cấp dưới.
– Khi đơn vị cấp dưới phải nộp cho đơn vị cấp trên khoản phải thu về quỹ khen thưởng phúc lợi, kế toán đơn vị cấp trên, hạch toán:
Nợ TK 1368: Trị giá khoản phải thu về quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 353: Trị giá khoản phải thu về quỹ khen thưởng phúc lợi.
Hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi tại ĐƠN VỊ CẤP TRÊN.
Khi đơn vị cấp trên cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên, hạch toán:
Nợ TK 3531: Quỹ khen thưởng
Nợ TK 3532: Quỹ phúc lợi
Nợ TK 3534: Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty.
Có các TK 111, 112: Trị giá quỹ khen thưởng, phúc lợi cấp cho đơn vị cấp dưới.
Hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi khi sử dụng quỹ thưởng cho công nhân viên, chi ủng hộ thiên tai, từ thiện.
Kế toán hạch toán từng trường hợp như sau:
Trường hợp DN thưởng cho công nhân viên bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Hạch toán:
Nợ TK 3531: Trị giá tiền thưởng cho công nhân viên
Có TK 334: Trị giá tiền thưởng cho công nhân viên.
Trường hợp DN chi ủng hộ thiên tai, từ thiện, tổ chức phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng, chi cho công nhân viên nghỉ mát bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Hạch toán:
Nợ TK 3532: Trị giá quỹ khen thưởng, phúc lợi được chi
Có các TK 111, 112: Trị giá quỹ khen thưởng, phúc lợi được chi.
Trường hợp DN dùng thành phẩm, hàng hóa để khen thưởng cho nhân viên.
Cuối năm, DN dùng thành phẩm, hàng hóa để sử dụng cho phúc lợi tập thể, mẫu giáo, y tế, câu lạc bộ của doanh nghiệp, hạch toán:
Nợ TK 353: Tổng trị giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm
Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp.
Hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi liên quan đến TSCĐ.
Kế toán hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ cụ thể như sau:
Doanh nghiệp đầu tư, mua sắm TSCĐ sử dụng cho mục đích văn hoá, phúc lợi bằng quỹ phúc lợi.
Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, hạch toán:
Nợ TK 2111: Nguyên giá TSCĐ hữu hình chưa có thuế GTGT
Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 241, 331,…: Tổng trị giá phải trả.
Đồng thời kế toán hạch toán chuyển nguồn:
Nợ TK 3532: Quỹ phúc lợi (không bao gồm thuế GTGT)
Có TK 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (không bao gồm thuế GTGT).
Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, hạch toán:
Nợ TK 2111: Nguyên giá TSCĐ hữu hình đã có thuế GTGT
Có các TK 111, 112, 241, 331,…: Nguyên giá TSCĐ hữu hình đã có thuế GTGT.
Đồng thời kế toán hạch toán chuyển nguồn:
Nợ TK 3532: Quỹ phúc lợi (bao gồm cả thuế GTGT)
Có TK 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (bao gồm cả thuế GTGT).
Định kỳ, DN tính khấu hao TSCĐ sử dụng cho mục đích văn hoá, phúc lợi bằng quỹ phúc lợi, hạch toán:
Nợ TK 3533: Trị giá hao mòn TSCĐ
Có TK 2141: Trị giá hao mòn TSCĐ.
DN nhượng bán, thanh lý TSCĐ sử dụng cho mục đích văn hoá, phúc lợi bằng quỹ phúc lợi, hạch toán:
Kế toán ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý:
Nợ TK 3533: Trị giá còn lại TSCĐ nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 2141: Trị giá hao mòn TSCĐ nhượng bán, thanh lý
Có TK 2111: Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhượng bán, thanh lý.
Kế toán phản ánh thu, chi khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Hạch toán khoản chi khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 3532: Trị giá khoản chi khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 334,…: Tổng trị giá phải trả.
- Hạch toán khoản thu khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112: Tổng trị giá phải thu
Có TK 3532: Trị giá khoản thu khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Có TK 333: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Trường hợp chuyển giao tài sản là các công trình phúc lợi cho cơ quan nhà đất địa phương để quản lý.
Khi DN chuyển giao nhà ở cán bộ, công nhân viên đầu tư bằng nguồn Quỹ phúc lợi của doanh nghiệp cho cơ quan nhà đất địa phương để quản lý, hạch toán:
Nợ TK 3533: Trị giá còn lại TSCĐ
Nợ TK 2141: Trị giá hao mòn TSCĐ
Có TK 2111: Nguyên giá TSCĐ.
Hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi liên quan đến hội đồng quản trị, Ban giám đốc công ty.
Khi có quyết định thưởng cho Hội đồng quản trị, Ban giám đốc từ Quỹ thưởng ban quản lý, điều hành công ty, hạch toán:
Nợ TK 3534: Trị giá tiền thưởng
Có các TK 111, 112…: Trị giá tiền thưởng.
Hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi liên quan đến cổ phiếu.
Khi công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu thưởng từ quỹ khen thưởng để tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, hạch toán:
Nợ TK 353: Mệnh giá cổ phiếu
Nợ TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (giá bán thấp hơn mệnh giá)
Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu
Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (giá bán cao hơn mệnh giá).
Trên đây, Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn cách Hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi theo TT 133. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.
Mời xem: SƠ ĐỒ CHỮ T TÀI KHOẢN 353 “QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI” THEO TT133.
Nếu bạn đang là kế toán viên, muốn nâng cao trình độ hoặc muốn có CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ >>> Hãy tham khảo LỚP ÔN THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ CỦA KẾ TOÁN HÀ NỘI. Lớp ôn thi của Chúng tôi sẽ giúp bạn CÓ ĐƯỢC CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ.
Nếu bạn mới vào nghề kế toán, chưa có nhiều kinh nghiệm >>> hãy tham khảo CÁC KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC TẾ CỦA KẾ TOÁN HÀ NỘI. Khóa học của Chúng tôi sẽ giúp bạn nâng cao cả kiến thức và kinh nghiệm làm kế toán.