Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT 200
Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT 200. Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn cách Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT 200.
Mời các bạn theo dõi bài viết.
Tài khoản sử dụng.
Theo Thông tư 200, để Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu, chúng ta sử dụng tài khoản 411.
Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là TK dùng để phản ánh vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện có và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu. Các công ty con, đơn vị có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập phản ánh số vốn được công ty mẹ đầu tư vào tài khoản này.
Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT 200.
Kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể như sau:
Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT 200 khi thực nhận vốn góp của các chủ sở hữu.
Kế toán hạch toán:
Nợ các TK 111, 112: Trị giá vốn góp bằng tiền
Nợ các TK 121, 128, 228: Trị giá vốn góp bằng cổ phiếu, trái phiếu, các khoản đầu tư vào doanh nghiệp khác
Nợ các TK 152, 155, 156: Trị giá vốn góp bằng hàng tồn kho
Nợ các TK 211, 213, 217, 241: Trị giá vốn góp bằng TSCĐ, BĐSĐT
Nợ các TK 331, 338, 341: Trị giá vốn góp khi chuyển từ vay, nợ phải trả
Nợ các TK 4112, 4118: Trị giá chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn nhỏ hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu.
Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu
Có các TK 4112, 4118: Trị giá chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn lớn hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu.
Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT 200 khi phát hành cổ phiếu huy động vốn từ các cổ đông.
Kế toán hạch toán:
– Nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành theo mệnh giá cổ phiếu, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112: Mệnh giá cổ phiếu
Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu.
– Nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông có chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu, hạch toán:
Nợ các TK 111,112: Giá phát hành cổ phiếu
Nợ TK 4112: Trị giá phần giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá
Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu
Có TK 4112: Trị giá phần giá phát hành lớn hơn mệnh giá.
– Phát sinh chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu, hạch toán:
Nợ TK 4112: Trị giá chi phí phát sinh
Có các TK 111, 112: Trị giá chi phí phát sinh.
Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu khi phát hành cổ phiếu từ các nguồn thuộc vốn chủ sở hữu.
Kế toán hạch toán các trường hợp sau:
– Trường hợp phát hành cổ phiếu từ nguồn thặng dư vốn cổ phần.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần
Có TK 4111: Thặng dư vốn cổ phần.
– Trường hợp phát hành cổ phiếu từ nguồn Quỹ đầu tư phát triển.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 414: Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)
Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu
Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).
– Trường hợp phát hành cổ phiếu từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (trả cổ tức bằng cổ phiếu).
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nợ TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)
Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu;
Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).
Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu khi phát hành cổ phiếu để đầu tư vào doanh nghiệp khác.
Kế toán hạch toán các trường hợp sau:
– Trường hợp giá phát hành cổ phiếu lớn hơn mệnh giá.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 228: Giá phát hành cổ phiếu
Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu
Có TK 4112: Chênh lệch giá phát hành và mệnh giá.
– Trường hợp giá phát hành cổ phiếu nhỏ hơn mệnh giá.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 228: Giá phát hành cổ phiếu
Nợ TK 4112: Chênh lệch giá phát hành và mệnh giá
Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu.
Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu khi phát hành cổ phiếu thưởng từ quỹ khen thưởng để tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 3531: Giá phát hành cổ phiếu
Nợ TK 4112: Chênh lệch giá phát hành và mệnh giá
Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu
Có TK 4112: Chênh lệch giá phát hành và mệnh giá.
Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT 200 đối với cổ phiếu quỹ.
Kế toán hạch toán:
– Hạch toán mua cổ phiếu quỹ, kế toán phản ánh theo giá thực tế mua:
Nợ TK 419: Giá thực tế mua cổ phiếu quỹ
Có các TK 111, 112: Giá thực tế mua cổ phiếu quỹ.
– Hạch toán tái phát hành cổ phiếu quỹ
Kế toán hạch toán:
Nợ các TK 111,112: Giá tái phát hành cổ phiếu quỹ
Nợ TK 4112: Chênh lệch giá tái phát hành nhỏ hơn giá ghi sổ
Có TK 419: Giá ghi sổ cổ phiếu quỹ
Có TK 4112: Chênh lệch giá tái phát hành lớn hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ.
– Hạch toán khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu
Nợ TK 4112: Chênh lệch giá mua lại lớn hơn mệnh giá
Có TK 419: Giá ghi sổ cổ phiếu
Có TK 4112: Chênh lệch giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá.
Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu khi trả lại vốn góp cho chủ sở hữu.
Kế toán hạch toán:
– Hạch toán trả lại vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho:
Nợ TK 4111: Giá trị vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho (giá trị ghi sổ)
Có các TK 111, 112,152, 155, 156… : Giá trị vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho (giá trị ghi sổ).
– Hạch toán trả lại vốn góp bằng TSCĐ:
Nợ TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có các TK 211, 213: Trị giá TSCĐ.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.