Kế toán chi phí tài chính theo TT200
Kế toán chi phí tài chính theo TT200. Chi phí tài chính là khoản chi phí phản ánh chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính; Chi phí cho vay và đi vay vốn; Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn; Chi phí giao dịch bán chứng khoán;… Khi phát sinh các khoản chi phí này, kế toán sẽ hạch toán ra sao?
Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn Cách hạch toán Kế toán chi phí tài chính theo TT200.
Mời các bạn theo dõi bài viết.
Tài khoản sử dụng.
Theo Thông tư 200, để hạch toán kế toán chi phí tài chính chúng ta sử dụng tài khoản 635.
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính: Là TK phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính; Chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn; Chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
Cách hạch toán Kế toán chi phí tài chính theo TT200.
Kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến khoản chi phí tài chính cụ thể như sau:
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, cho vay vốn, mua bán ngoại tệ.
Khi Doanh nghiệp phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, cho vay vốn, mua bán ngoại tệ…, kế toán hạch toán:
Nợ TK 635: Trị giá chi phí tài chính phải trả
Có các TK 111, 112, 141,…: Trị giá chi phí tài chính phải trả.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính trường hợp phát sinh lỗ khi bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết.
Khi DN bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết phát sinh lỗ, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112,… : Trị giá bán tính theo giá trị hợp lý của tài sản nhận được
Nợ TK 635: Trị giá khoản lỗ
Có các TK 121, 221, 222, 228: Trị giá ghi sổ chứng khoán kinh doanh, các khoản đầu tư.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính trường hợp giá trị hợp lý tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn góp khi nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết.
Khi DN nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết mà giá trị hợp lý tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn góp, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211,…: Trị giá hợp lý tài sản được chia
Nợ TK 635: Trị giá khoản lỗ
Có các TK 221, 222: Trị giá ghi sổ số vốn góp.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính trường hợp bán khoản đầu tư vào cổ phiếu của DN khác dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu.
Khi DN bán khoản đầu tư vào cổ phiếu của DN khác dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu >>>Xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về tại thời điểm trao đổi. Hạch toán:
– Phần chênh lệch (nếu có) giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về nhỏ hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi được kế toán là chi phí tài chính, ghi:
Nợ các TK 121, 221, 222, 228: Trị giá ghi sổ cổ phiếu nhận về
Nợ TK 635: Trị giá phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về thấp hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi
Có các TK 121, 221, 222, 228: Trị giá hợp lý cổ phiếu mang trao đổi.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính khi trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.
Khi tiến hành Lập BCTC, kế toán trích lập phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. Hạch toán theo 2 trường hợp:
Trường hợp số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước.
Kế toán tiến hành trích lập bổ sung phần chênh lệch, hạch toán:
Nợ TK 635: Trị giá phần chênh lệch bổ sung
Có các TK 2291, 2292: Trị giá phần chênh lệch bổ sung.
Trường hợp số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết.
Kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, hạch toán:
Nợ các TK 2291, 2292: Trị giá phần chênh lệch hoàn nhập
Có TK 635: Trị giá phần chênh lệch hoàn nhập.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính khi người mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán trước hạn được hưởng khoản chiết khấu thanh toán do DN trả.
Khi người mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán trước hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng được hưởng khoản chiết khấu thanh toán do DN trả, kế toán DN hạch toán:
Nợ TK 635: Trị giá khoản chiết khấu thanh toán trả cho người mua
Có các TK 131, 111, 112,…: Trị giá khoản chiết khấu thanh toán trả cho người mua.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính đối với chi phí liên quan trực tiếp đến các khoản vay.
Khi phát sinh các chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như: Chi phí kiểm toán, Thẩm định hồ sơ vay vốn…, nếu được tính vào chi phí tài chính. Tùy vào hình thức vay, kế toán hạch toán cụ thể như sau:
Trường hợp khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu, hạch toán:
Nợ TK 635: Trị giá chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay
Có các TK 3431, 3432: Trị giá chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay.
Trường hợp khoản vay dưới hình thức vay theo hợp đồng, khế ước thông thường, hạch toán:
Nợ TK 635: Trị giá chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay
Có các TK 111, 112: Trị giá chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính đối với khoản lãi tiền vay, lãi trái phiếu phải thanh toán định kỳ cho bên cho vay.
Khi Doanh nghiệp phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay, hạch toán:
Nợ TK 635: Trị giá lãi tiền vay, lãi trái phiếu phải trả
Có các TK 111, 112,…: Trị giá lãi tiền vay, lãi trái phiếu phải trả.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính trường hợp trả trước lãi tiền vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay.
Kế toán hạch toán cụ thể như sau:
– Khi Doanh nghiệp trả trước lãi tiền vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay, hạch toán:
Nợ TK 242: Trị giá lãi tiền vay trả trước
Có các TK 111, 112,…: Trị giá lãi tiền vay trả trước.
– Định kỳ, kế toán phân bổ lãi tiền vay, lãi trái phiếu theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, hạch toán:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 242: Chi phí trả trước.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính trường hợp trả sau lãi vay.
Kế toán hạch toán cụ thể như sau:
– Định kỳ, kế toán tính lãi tiền vay, lãi trái phiếu phải trả trong kỳ, nếu được tính vào chi phí tài chính, hạch toán:
Nợ TK 635: Trị giá tiền lãi vay phải trả
Có TK 3411: Trị giá tiền lãi vay phải trả (trường hợp lãi vay nhập gốc)
Có TK 335: Trị giá tiền lãi vay phải trả (trường hợp lãi vay không nhập gốc).
– Khi hết thời hạn vay, Doanh nghiệp trả gốc vay và lãi tiền vay, hạch toán:
Nợ TK 341: Trị giá khoản gốc vay còn phải trả
Nợ TK 34311: Mệnh giá trái phiếu
Nợ TK 335: Trị giá tiền lãi vay phải trả (của các kỳ trước)
Nợ TK 635: Trị giá tiền lãi vay phải trả (của kỳ đáo hạn)
Có các TK 111, 112,…: Tổng trị giá phải trả.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính trường hợp DN phát hành trái phiếu có chiết khấu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào SXKD.
– Khi DN phát hành trái phiếu có chiết khấu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào SXKD. Định kỳ, tính chi phí lãi vay vào chi phí SXKD trong kỳ, hạch toán:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112,…: Trị giá phải trả (trả lãi vay định kỳ)
Có TK 242: Chi phí trả trước (chi phí đi vay phải trả trong kỳ)
Có TK 335: Chi phí phải trả (trích trước chi phí đi vay phải trả trong kỳ – nếu chi phí đi vay trả sau).
– Khi DN phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, kế toán phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ ghi vào chi phí đi vay, hạch toán:
Nợ TK 635: Trị giá chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ)
Có TK 34312: Trị giá chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ).
– Trường hợp phát hành trái phiếu có phụ trội, định kỳ, kế toán phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ ghi giảm chi phí đi vay, hạch toán:
Nợ TK 34313: Trị giá phụ trội trái phiếu (số phân bổ từng kỳ)
Có TK 635: Trị giá phụ trội trái phiếu (số phân bổ từng kỳ).
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính khi ghi nhận chi phí tài chính hoặc vốn hóa đối với số lãi trái phiếu phải trả.
Định kỳ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính hoặc vốn hoá đối với số lãi trái phiếu phải trả tính theo lãi suất của trái phiếu tương tự không có quyền chuyển đổi hoặc tính theo lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường. Điều chỉnh giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi. Hạch toán:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang (nếu vốn hoá)
Có TK 335: Chi phí phải trả (số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa)
Có TK 3432: Trị giá phần chênh lệch giữa lãi trái phiếu được ghi nhận vào chi phí tài chính (hoặc vốn hoá) và số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính khi thanh toán định kỳ tiền lãi thuê của TSCĐ thuê tài chính.
Khi DN thanh toán định kỳ tiền lãi thuê của TSCĐ thuê tài chính, khi nhận được hóa đơn thanh toán của bên cho thuê, hạch toán:
Nợ TK 635: Trị giá tiền lãi thuê trả từng kỳ
Có các TK 111, 112: Trị giá phải trả (trả tiền ngay)
Có TK 3412: Trị giá phải trả (nếu nhận nợ).
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ sử dụng cho hoạt động SXKD theo phương thức trả
chậm, trả góp.
– Khi DN mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ sử dụng ngay cho hoạt động SXKD theo phương thức trả chậm, trả góp. Hạch toán:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213: Trị giá vật tư, hàng hóa, TSCĐ (theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242: Trị giá số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ Thuế GTGT (nếu được khấu trừ)
Có TK 331: Tổng trị giá thanh toán.
– Định kỳ, kế toán tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, hạch toán:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 242: Chi phí trả trước.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính đối với các khoản lỗ tỷ giá.
Kế toán hạch toán từng trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá cụ thể như sau:
Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá khi mua hàng hoá, dịch vụ, tài sản, chi trả các khoản chi phí… thanh toán bằng ngoại tệ.
Hạch toán:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642, …: Trị giá hàng hoá, dịch vụ, tài sản, chi trả các khoản chi phí…(TGTT)
Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá (lỗ tỷ giá)
Có các TK 1112, 1122: Trị giá phải trả (TGGS).
Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ.
Hạch toán:
Nợ các TK 331, 336, 341,…: Trị giá các khoản nợ phải trả (TGGS)
Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá ( tỷ giá trên sổ kế toán các tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112 – lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 1112, 1122: Trị giá các khoản nợ phải trả (TGGS).
Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá khi thu được tiền Nợ phải thu bằng ngoại tệ.
Hạch toán:
Nợ các TK 1112, 1122: Trị giá khoản phải thu (TGTT)
Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá (lỗ tỷ giá)
Có các TK 131, 136, 138: Trị giá khoản phải thu (TGGS).
Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
Hạch toán:
Nợ các TK 1111, 1121: Trị giá khoản phải thu (theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá (lỗ tỷ giá)
Có các TK 1112, 1122: Trị giá khoản phải thu (TGGS).
Trường hợp kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào chi phí tài chính.
Hạch toán:
Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ giá)
Có TK 4131: Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính trường hợp chưa phân bổ hết khoản lỗ chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động.
Khi DN chưa phân bổ hết khoản lỗ chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên TK 242), kế toán kết chuyển toàn bộ số lỗ chênh lệch tỷ giá vào chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Hạch toán:
Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ giá)
Có TK 242: Chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ giá).
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính khi giá đánh giá lại vàng, tiền tệ phát sinh lỗ.
Hạch toán:
Nợ TK 635: Trị giá khoản lỗ
Có các TK 1113, 1123: Trị giá khoản lỗ.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính khi bán trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại.
Khi DN bán trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại, kế toán thực hiện phân bổ số chênh lệch giữa giá bán và giá mua lại trái phiếu Chính phủ của hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào chí phí định kỳ theo thời gian của hợp đồng. Hạch toán:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 171: Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính trường hợp DN nhà nước trước khi chuyển thành công ty cổ phần phải xử lý các khoản nợ phải trả.
– Khi các khoản nợ vay Ngân hàng thương mại Nhà nước và Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã quá hạn, DN bị lỗ, không còn vốn nhà nước, không thanh toán được >>> DN làm các thủ tục, hồ sơ đề nghị khoanh nợ, giãn nợ, xoá nợ lãi vay ngân hàng theo quy định của pháp luật hiện hành. Khi có quyết định xoá nợ lãi vay, hạch toán:
Nợ TK 335: Trị giá khoản lãi vay được xoá
Có TK 421: Trị giá phần lãi vay đã hạch toán vào chi phí các kỳ trước nay được xoá
Có TK 635: Trị giá phần lãi vay đã hạch toán vào chi phí tài chính trong kỳ này.
– Khi các khoản chi phí lãi vay phải trả cho nhà đầu tư mua cổ phần: Trong trường hợp thời gian tính từ khi nhà đầu tư nộp tiền mua cổ phần đến thời điểm công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên 3 tháng >>> DN được tính lãi vay để trả cho các nhà đầu tư. Nếu tiền thu bán cổ phần để huy động thêm vốn thuộc tài khoản của đơn vị và đơn vị được sử dụng, hạch toán:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 335: Chi phí phải trả.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính trường hợp DN phải trả cổ tức khi cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả.
Khi cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, DN phải trả cổ tức theo một tỷ lệ nhất định mà không không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh trong kỳ là lãi hay lỗ, hạch toán:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
Hạch toán Kế toán chi phí tài chính khi kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, hạch toán:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí tài chính.
Trên đây, Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn Cách hạch toán Kế toán chi phí tài chính theo TT200. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.
Mời xem bài viết: KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH THEO TT133 của Kế toán Hà Nội.