Kế toán Đầu tư vào công ty con theo TT 200
Kế toán Đầu tư vào công ty con theo TT 200. Trên thực tế, khi Doanh nghiệp có hoạt động đầu tư vào công ty con thì kế toán sẽ hạch toán ra sao? Kế toán Hà Nội sẽ giúp bạn Hạch toán Kế toán Đầu tư vào công ty con theo TT 200.
Mời các bạn theo dõi bài viết.
Trước khi tìm hiểu Cách hạch toán Kế toán Đầu tư vào công ty con theo TT 200, chúng ta sẽ tìm hiểu một vài thông tin sau:
Thế nào là công ty con?
Công ty con là công ty được một công ty khác góp vốn trên 50% vốn điều lệ công ty.
Đầu tư vào công ty là gì?
Đầu tư vào công ty con là hoạt động đầu tư vốn đem lại cho nhà đầu tư (công ty mẹ) có quyền nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con tức là công ty mẹ có quyền kiểm soát công ty con.
Sau đây, mời các bạn tìm hiểu Cách hạch toán Kế toán Đầu tư vào công ty con theo TT 200.
Cách hạch toán Kế toán Đầu tư vào công ty con theo TT 200.
Kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể như sau:
Hạch toán Kế toán Đầu tư vào công ty con.
Tùy vào hình thức đầu tư của công ty mẹ vào công ty con, hạch toán theo 2 trường hợp: Trường hợp công ty mẹ đầu tư vào công ty con dưới hình thức góp vốn; Trường hợp công ty mẹ đầu tư vào công ty con dưới hình thức mua lại phần vốn góp. Hạch toán cụ thể như sau:
Hạch toán trường hợp công ty mẹ đầu tư vào công ty con dưới hình thức góp vốn.
Nếu công ty mẹ mua cổ phiếu hoặc đầu tư vào công ty con bằng tiền.
Kế toán căn cứ số tiền đầu tư và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư vào công ty con, hạch toán:
Nợ TK 221: Trị giá khoản tiền đầu tư vào công ty con
Có các TK 111, 112, 3411: Trị giá khoản tiền đầu tư vào công ty con.
Nếu công ty mẹ góp vốn vào công ty con bằng tài sản phi tiền tệ.
Khi công ty mẹ đầu tư góp vốn vào công ty con bằng tài sản phi tiền tệ như: Hàng tồn kho hoặc TSCĐ. Kế toán công ty mẹ ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa) hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá vào thu nhập khác hoặc chi phí khác.
– Khi giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại, hạch toán:
Nợ TK 221: Trị giá đánh giá lại
Nợ TK 214: Trị giá hao mòn TSCĐ
Có TK 211, 213, 217: Trị giá góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư
Có TK 152, 153, 155, 156: Trị giá góp vốn bằng hàng tồn kho
Có TK 711: Trị giá phần chênh lệch đánh giá tăng.
– Khi giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại, hạch toán:
Nợ TK 221: Trị giá đánh giá lại
Nợ TK 214: Trị giá hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811: Trị giá phần chênh lệch đánh giá giảm
Có các TK 211, 213, 217: Trị giá góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư
Có các TK 152, 153, 155, 156: Trị giá góp vốn bằng hàng tồn kho.
Hạch toán trường hợp công ty mẹ đầu tư vào công ty con dưới hình thức mua lại phần vốn góp.
Kế toán hạch toán như sau:
Khi việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản tương đương tiền.
Hạch toán:
Nợ TK 221: Trị giá khoản tiền phải trả khi mua lại phần vốn góp
Có các TK 111, 112, 121,…: Trị giá khoản tiền phải trả khi mua lại phần vốn góp.
Khi việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc bên mua phát hành cổ phiếu.
– Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi lớn hơn mệnh giá cổ phiếu, hạch toán:
Nợ TK 221: Trị giá phát hành cổ phiếu (theo giá trị hợp lý)
Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu
Có TK 4112: Trị giá số chênh lệch giữa giá trị hợp lý lớn hơn mệnh giá cổ phiếu.
– Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, hạch toán:
Nợ TK 221: Trị giá phát hành cổ phiếu (theo giá trị hợp lý)
Nợ TK 4112: Trị giá số chênh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu
Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu.
– Khi phát sinh chi phí phát hành cổ phiếu thực tế, hạch toán:
Nợ TK 4112: Trị giá khoản chi phí phát sinh
Có các TK 111, 112,…: Trị giá khoản chi phí phát sinh.
Khi việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toán bằng cách trao đổi các tài sản của mình với bên bị mua.
– Nếu trao đổi bằng TSCĐ, khi đưa TSCĐ đem trao đổi, hạch toán:
Nợ TK 811: Trị giá còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi
Nợ TK 2141: Trị giá hao mòn TSCĐ
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ.
Kế toán ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản đầu tư vào công ty con do trao đổi TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 221: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Trị giá hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi
Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp (nếu có).
– Nếu trao đổi bằng sản phẩm, hàng hoá, khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi, hạch toán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có các TK 155, 156,…: Giá vốn hàng bán.
Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tư vào công ty con, hạch toán:
Nợ TK 221: Đầu tư vào công ty con
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Khi việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu.
– Nếu thanh toán bằng trái phiếu theo mệnh giá, hạch toán:
Nợ TK 221: Mệnh giá trái phiếu
Có TK 34311: Mệnh giá trái phiếu.
– Nếu thanh toán bằng trái phiếu có chiết khấu, hạch toán:
Nợ TK 221: Đầu tư vào công ty con (theo giá trị hợp lý)
Nợ TK 34312: Trị giá phần chiết khấu
Có TK 34311: Mệnh giá trái phiếu.
– Nếu thanh toán bằng trái phiếu có phụ trội, hạch toán:
Nợ TK 221: Đầu tư vào công ty con (theo giá trị hợp lý)
Có TK 34311: Mệnh giá trái phiếu
Có TK 34313: Trị giá phần phụ trội.
Hạch toán khi phát sinh các chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh.
Khi phát sinh các chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh.như: Chi phí tư vấn pháp lý, thẩm định giá…, kế toán bên mua hạch toán:
Nợ TK 221: Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,…: Tổng trị giá phải trả.
Hạch toán trường hợp công ty mẹ đầu tư vào công ty con khi được chia cổ tức, lợi nhuận bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ.
– Khi được chia cổ tức, lợi nhuận cho giai đoạn sau ngày đầu tư từ công ty con, hạch toán:
Nợ TK 1388: Phải thu khác
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
– Khi nhận được cổ tức, lợi nhuận được chia, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, …: Trị giá cổ tức, lợi nhuận được chia (theo giá trị hợp lý)
Có TK 1388: Trị giá cổ tức, lợi nhuận được chia.
– Khi được chia cổ tức, lợi nhuận cho giai đoạn trước ngày đầu tư từ công ty con, hạch toán:
Nợ TK 1388: Trị giá cổ tức, lợi nhuận được chia
Có TK 221: Trị giá cổ tức, lợi nhuận được chia.
– Khi nhận được khoản cổ tức, lợi nhuận mà khoản cổ tức, lợi nhuận đó đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư vào công ty con khi xác định giá trị doanh nghiệp (công ty mẹ) để cổ phần hoá và ghi tăng vốn Nhà nước.
Nợ TK 1388: Phải thu khác
Có TK 221: Đầu tư vào công ty con.
Hạch toán Kế toán Đầu tư vào công ty con khi đầu tư thêm để các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, công cụ tài chính trở thành khoản đầu tư vào công ty con.
Hạch toán:
Nợ TK 221: Trị giá khoản đầu tư thêm và giá trị khoản đầu tư chứng khoán kinh doanh, các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết và các khoản đầu tư khác chuyển sang
Có các TK 121, 128, 222, 228: Trị giá khoản giảm giá gốc chứng khoán kinh doanh, các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết và các khoản đầu tư khác
Có các TK 111, 112, …: Trị giá các khoản đầu tư bổ sung tăng thêm.
Hạch toán Kế toán Đầu tư vào công ty con khi thanh lý một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư vào công ty con.
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211,… : Trị giá thanh lý, nhượng bán thu được bằng tiền hoặc tài sản
Nợ TK 222: Trị giá đầu tư vào công ty con còn lại không còn thỏa mãn điều kiện đầu tư vào công ty con, chuyển thành đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 228: Trị giá đầu tư vào công ty con còn lại không thỏa mãn điều kiện đầu tư vào công ty con, chuyển thành đầu tư khác
Nợ TK 635: Trị giá khoản lỗ
Có TK 221: Trị giá ghi sổ khoản đầu tư
Có TK 515: Trị giá khoản lãi.
Hạch toán Kế toán Đầu tư vào công ty con khi giải thể công ty con để sáp nhập toàn bộ tài sản và nợ phải trả vào công ty mẹ.
Hạch toán:
Nợ các TK phản ánh tài sản (theo giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập)
Nợ TK 635: Trị giá phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của khoản đầu tư lớn hơn giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả nhận sáp nhập
Có các TK phản ánh nợ phải trả (giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập)
Có TK 221: Đầu tư vào công ty con (giá trị ghi sổ)
Có TK 515: Trị giá phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của khoản đầu tư nhỏ hơn giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả nhận sáp nhập.
Trên đây, Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn về Kế toán Đầu tư vào công ty con theo TT 200. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.