Kế toán doanh thu hoạt động tài chính theo TT200
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính theo TT200. Như chúng ta đã biết, Doanh thu từ hoạt động tài chính của Doanh nghiệp là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đem lại. Khi phát sinh các khoản doanh thu này, kế toán Doanh nghiệp sẽ hạch toán như thế nào?
Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn Cách hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính theo TT200.
Mời các bạn theo dõi bài viết.
Tài khoản sử dụng.
Theo Thông tư 200, để Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính theo TT200, chúng ta sử dụng tài khoản 515.
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Là tài khoản dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính theo TT200.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi; Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ; Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Kế toán Doanh nghiệp sẽ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản doanh thu hoạt động tài chính cụ thể như sau:
Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính đối với doanh thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ hoạt động góp vốn đầu tư.
Kế toán hạch toán cụ thể:
Nhận được thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, hạch toán:
Nợ TK 1388: Trị giá cổ tức, lợi nhuận được chia
Có TK 515: Trị giá cổ tức, lợi nhuận được chia.
Nếu cổ tức, lợi nhuận được chia bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi DN mua lại khoản đầu tư đó.
>>> Kế toán phân bổ số tiền lãi, cụ thể: Phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư này ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính; Khoản tiền lãi dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó. Hạch toán:
Nợ TK 1388: Tổng số cổ tức, lợi nhuận thu được
Có các TK 121, 128, 221, 222, 228: Trị giá phần cổ tức, lợi nhuận dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư
Có TK 515: Trị giá phần cổ tức, lợi nhuận của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tư này.
Đối với khoản cổ tức, lợi nhuận được chia đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá:
Nếu các khoản đầu tư tài chính được đánh giá tăng tương ứng với phần sở hữu của doanh nghiệp cổ phần hóa trong lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của bên được đầu tư >>> Ghi tăng vốn Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Khi nhận được phần cổ tức, lợi nhuận đã được dùng để đánh giá tăng vốn Nhà nước >>> Không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư tài chính:
Nợ TK 138: Tổng số cổ tức, lợi nhuận thu được
Có các TK 121, 221, 222, 228: Trị giá phần tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư.
Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính khi thu được khoản lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp.
Định kỳ, khi Doanh nghiệp có bằng chứng chắc chắn thu được khoản lãi cho vay (bao gồm cả lãi trái phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp, hạch toán:
Nợ TK 138: Phải thu khác
Nợ các TK 121, 128: (nếu lãi cho vay định kỳ được nhập gốc)
Có TK 515: Trị giá khoản lãi (nếu lãi cho vay không nhập gốc).
Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính khi nhượng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tư tài chính.
Khi nhượng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tư tài chính, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 131…: Trị giá khoản thu được
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ)
Có các TK 121, 221, 222, 228: Trị giá các khoản đầu tư tài chính
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (nếu bán có lãi).
Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính khi hoán đổi cổ phiếu.
Khi Doanh nghiệp hoán đổi cổ phiếu, kế toán căn cứ giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về và giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi, hạch toán:
Nợ các TK 121, 228: Trị giá cổ phiếu nhận về theo giá trị hợp lý
Nợ TK 635: Trị giá khoản chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về nhỏ hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi
Có các TK 121, 228: Trị giá cổ phiếu mang đi trao đổi theo giá trị ghi sổ
Có TK 515: Trị giá khoản chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về lớn hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi.
Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính khi bán ngoại tệ.
Khi Doanh nghiệp tiến hành bán ngoại tệ, hạch toán:
Nợ các TK 1111, 1121: Trị giá ngoại tệ (tỷ giá thực tế bán)
Có các TK 1112, 1122: Trị giá ngoại tệ (theo tỷ giá trên sổ kế toán)
Có TK 515: Trị giá số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán.
Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ.
Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ, phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, hạch toán:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 641, 642, …: Trị giá vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ,…(theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các TK 1112, 1122: Trị giá vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ,… (tỷ giá ghi sổ kế toán của các tài khoản tiền)
Có TK 515: Trị giá lãi tỷ giá hối đoái (tỷ giá thực tế cao hơn tỷ giá ghi sổ).
Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ.
Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, hạch toán:
Nợ các TK 331, 336, 338, 341…: Trị giá khoản phải trả (tỷ giá trên sổ kế toán)
Có các TK 1112, 1122: Trị giá khoản phải trả (tỷ giá trên sổ TK 111, 112)
Có TK 515: Trị giá lãi tỷ giá hối đoái (tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả).
Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính khi thu nợ bằng ngoại tệ.
Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, hạch toán:
Nợ các TK 1112, 1122: Trị giá khoản phải thu (tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các TK 131, 136, 138…: Trị giá khoản phải thu (tỷ giá trên sổ kế toán)
Có TK 515: Trị giá lãi tỷ giá hối đoái (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của các TK phải thu).
Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính đối với khoản tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp.
– Khi DN bán sản phẩm, hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp >>> Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 131,…: Trị giá khoản phải thu
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3387: Trị giá phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: Tiền thuế GTGT phải nộp.
– Định kỳ, kế toán xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, hạch toán:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
– Hàng kỳ, kế toán xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, hạch toán:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính khi mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại.
– Khi bên mua thanh toán cho bên bán số coupon mà bên mua nhận hộ bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng, bên bán hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 138: Trị giá khoản phải thu
Có TK 515: Trị giá khoản phải thu.
– Kế toán phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại với giá mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào doanh thu định kỳ phù hợp với thời gian của hợp đồng, bên mua hạch toán:
Nợ TK 171: Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính khi thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn.
Khi thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được hưởng tiền chiết khấu thanh toán, hạch toán:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính trường hợp phát sinh lãi khi đánh giá lại vàng, tiền tệ.
Trường hợp phát sinh lãi khi đánh giá lại vàng, tiền tệ (giá vàng thị trường trong nước lớn hơn giá trị ghi sổ), hạch toán:
Nợ các TK 1113, 1123: Trị giá tiền lãi
Có TK 515: Trị giá tiền lãi.
Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
Kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại, hạch toán:
Nợ TK 4131: Khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 515: Khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính CUỐI KỲ KẾ TOÁN.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh, hạch toán:
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Trên đây, Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn Cách hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính theo TT200.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi.
Mời xem: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính theo TT133