Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo TT133
Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo TT133. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ được sử dụng với mục đích như: Thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; Đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ của doanh nghiệp;… Vậy khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến quỹ phát triển khoa học và công nghệ kế toán sẽ hạch toán như thế nào?
Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn Cách hạch toán Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo TT133.
Mời các bạn theo dõi bài viết.
Tài khoản sử dụng.
Theo thông tư 133, để hạch toán Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ, chúng ta sử dụng tài khoản 356.
Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ: Là TK dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Doanh nghiệp.
Cách hạch toán Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo TT133.
Kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến quỹ phát triển khoa học và công nghệ cụ thể như sau:
Hạch toán Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ khi TRÍCH LẬP.
Trong năm khi kế toán trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ, hạch toán:
Nợ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 356: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
Hạch toán Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ khi SỬ DỤNG.
Khi Doanh nghiệp sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ cho các mục đích khác nhau, kế toán hạch toán cụ thể như sau:
Trường hợp sử dụng quỹ PTKH và CN cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ của DN.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 356: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331…: Trị giá phải trả.
Trường hợp sử dụng quỹ PTKH và CN cho mục đích đầu tư cho hoạt động sản xuất thử sản phẩm.
– Khi tập hợp chi phí sản xuất thử, hạch toán:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 152, 331…: Trị giá phải trả.
– Khi xuất bán sản phẩm sản xuất thử, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 131: Trị giá phải thu
Có TK 15: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
– Khi phát sinh chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ bán sản phẩm sản xuất thử.
- Nếu số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử cao hơn chi phí sản xuất thử, kế toán ghi tăng Quỹ PTKH và CN, hạch toán:
Nợ TK 154: Số chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ bán sản phẩm sản xuất thử
Có TK 356: Số chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ bán sản phẩm sản xuất thử.
- Nếu số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử nhỏ hơn chi phí sản xuất thử kế toán ghi giảm Quỹ PTKH và CN, hạch toán:
Nợ TK 356: Số chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ bán sản phẩm sản xuất thử
Có TK 154: Số chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ bán sản phẩm sản xuất thử.
Trường hợp sử dụng quỹ PTKH và CN cho mục đích đầu tư, mua sắm TSCĐ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ.
Kế toán hạch toán từng nghiệp vụ như sau:
Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ PTKH và CN, hạch toán:
Nợ TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331…: Tổng trị giá phải trả.
Đồng thời, hạch toán:
Nợ TK 3561: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Có TK 3562: Quỹ PTKH và CN đã hình thành TSCĐ.
Trích khấu hao TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng Quỹ PTKH và CN sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, hạch toán:
Nợ TK 3562: Trị giá hao mòn TSCĐ
Có TK 214: Trị giá hao mòn TSCĐ.
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ.
Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán hạch toán từng nghiệp vụ cụ thể như sau:
– Kế toán ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán, hạch toán:
Nợ TK 3562: Giá trị còn lại TSCĐ thanh lý, nhượng bán
Nợ TK 214: Trị giá hao mòn TSCĐ
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhượng bán.
– Kế toán ghi nhận số tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 131: Trị giá khoản phải thu
Có TK 3561: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp.
– Kế toán ghi nhận chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 3561: Trị giá chi phí phát sinh khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331: Tổng trị giá phải trả.
Hạch toán Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ khi KẾT THÚC quá trình nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ.
Khi quá trình nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ kết thúc, DN chuyển TSCĐ hình thành từ Quỹ PTKH và CN sang phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh, hạch toán:
Nợ TK 3562: Trị giá còn lại của TSCĐ hình thành từ quỹ chưa khấu hao hết
Có TK 711: Trị giá còn lại của TSCĐ hình thành từ quỹ chưa khấu hao hết.
Trên đây, Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn cách hạch toán Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo TT133.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi.