Kế toán tài sản cố định thuê hoạt động theo TT133 và TT200
Kế toán tài sản cố định thuê hoạt động theo TT133 và TT200. Như chúng ta đã biết, thuê hoạt động là việc cho thuê tài sản ngắn hạn. Trong nội dung hợp đồng thuê hoạt động không thể hiện sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản. Vậy khi Doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ kế toán TSCĐ thuê hoạt động thì kế toán hạch toán như thế nào?
Kế toán Hà Nội hướng dẫn các bạn cách hạch toán Kế toán tài sản cố định thuê hoạt động theo TT133 và TT200.
Mời các bạn theo dõi bài viết.
Kế toán tài sản cố định thuê hoạt động theo TT133 và TT200.
Hướng dẫn hạch toán kế toán tài sản cố định thuê hoạt động đối với 2 đối tượng, đó là: Đơn vị đi thuê TSCĐ và đơn vị cho thuê TSCĐ.
Hạch toán kế toán tài sản cố định thuê hoạt động đối đơn vị đi thuê TSCĐ.
Đối với đơn vị đi thuê TSCĐ, hoạt động thanh toán tiền thuê TSCĐ sẽ có 2 trường hợp xảy ra: Trường hợp trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ; Trường hợp trả tiền thuê từng kỳ. Vậy, kế toán hạch toán cụ thể cho từng trường hợp như sau:
Trường hợp trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ.
Khi Doanh nghiệp trả trước tiền thuê TSCĐ cho nhiều kỳ, hàng kỳ kế toán tiến hành phân bổ tiêng thuê TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Hạch toán cụ thể như sau:
– Kế toán xác định khoản tiền thuê trả trước phải trả, hạch toán:
Nợ TK 242: Trị giá chi phí thuê TSCĐ trả trước cho nhiều kỳ
Nợ TK 133: Tiền thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331, … : Tổng trị giá thanh toán.
– Hàng kỳ, kế toán tiến hành phân bổ tiền thuê TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh, hạch toán:
Nợ các TK 627, 641, 642: Trị giá chi phí thuê TSCĐ của một kỳ (Theo thông tư 200)
Nợ các TK 154, 642: Trị giá chi phí thuê TSCĐ của một kỳ (Theo thông tư 133)
Có TK 242: Trị giá chi phí thuê TSCĐ của một kỳ.
Trường hợp trả tiền thuê từng kỳ.
Khi Doanh nghiệp áp dụng trả tiền thuê TSCĐ theo hàng kỳ, kế toán hạch toán như sau:
– Kế toán xác định khoản tiền thuê trả hàng kỳ, hạch toán:
Nợ các TK 627, 641, 642: Trị giá chi phí thuê TSCĐ của một kỳ (Theo thông tư 200)
Nợ các TK 154, 642: Trị giá chi phí thuê TSCĐ của một kỳ (Theo thông tư 133)
Nợ TK 133: Tiền thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331, …: Tổng trị giá thanh toán.
Hạch toán kế toán tài sản cố định thuê hoạt động đối đơn vị cho thuê TSCĐ.
Đối với đơn vị cho thuê TSCĐ, khi phát sinh các nghiệp vụ cho thuê hoạt động, kế toán hạch toán cụ thể từng nghiệp vụ như sau:
Hạch toán chi phí trực tiếp liên quan đến cho thuê hoạt động.
Kế toán sẽ hạch toán đối với 2 trường hợp: Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
– Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 627: Trị giá chi phí sản xuất chung chưa thuế GTGT (Theo thông tư 200)
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang chưa thuế GTGT (Theo thông tư 133)
Nợ TK 242: Chi phí trả trước cho nhiều kỳ phải phân bổ chưa thuế GTGT
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331, …: Tổng trị giá thanh toán.
– Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 627: Trị giá chi phí sản xuất chung đã có thuế (Theo thông tư 200)
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang giá đã có thuế (Theo thông tư 133)
Nợ TK 242: Chi phí trả trước cho nhiều kỳ phải phân bổ đã có thuế
Có các TK 111, 112, 331, …: Tổng trị giá thanh toán.
Hạch toán thu tiền cho thuê hoạt động.
Đơn vị cho thuê TSCĐ thu tiền cho thuê hoạt động theo 2 cách: Thu tiền cho thuê hoạt động theo định kỳ; Thu trước tiền cho thuê hoạt động nhiều kỳ. Kế toán hạch toán thu tiền cho thuê hoạt động cụ thể theo từng cách như sau:
Hạch toán thu tiền cho thuê hoạt động định kỳ.
-
Trường hợp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế.
– Kế toán hạch toán khi phát hành hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản:
Nợ TK 131: Tổng trị giá phải thu
Có TK 511: Trị giá tiền cho thuê chưa có thuế GTGT
Có TK 33311: Tiền thuế GTGT đầu ra.
– Kế toán hạch toán khi thu được tiền:
Nợ các TK 111, 112, …: Tổng trị giá phải thu
Có TK 131: Tổng trị giá phải thu.
-
Trường hợp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
– Kế toán hạch toán khi phát hành hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản:
Nợ TK 131: Tổng trị giá phải thu đã có thuế GTGT
Có TK 511: Tổng trị giá phải thu đã có thuế GTGT.
– Kế toán hạch toán khi thu được tiền:
Nợ các TK 111, 112, …: Tổng trị giá phải thu
Có TK 131: Tổng trị giá phải thu.
– Định kỳ kế toán phản ánh số thuế GTGT phải nộp, hạch toán:
Nợ TK 511: Tiền thuế GTGT phải nộp
Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp .
Hạch toán thu tiền cho thuê hoạt động nhiều kỳ.
-
Trường hợp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế.
– Kế toán hạch toán khi nhận tiền trước:
Nợ TK 111, 112, …: Tổng trị giá tiền nhận trước
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện chưa có thuế GTGT
Có TK 33311: Tiền thuế GTGT đầu ra.
– Định kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, hạch toán:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 : Doanh thu chưa thực hiện.
– Khi hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), kế toán hạch toán số tiền phải trả lại cho khách hàng:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện chưa có thuế GTGT
Nợ TK 33311: Tiền thuế GTGT đầu ra
Có các TK 111, 112, 3388: Trị giá tiền đã trả hoặc còn phải trả.
-
Trường hợp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
– Kế toán hạch toán khi nhận tiền trước:
Nợ TK 111, 112,… : Tổng trị giá tiền nhận trước theo giá đã có thuế GTGT
Có TK 3387: Tổng trị giá tiền nhận trước theo giá đã có thuế GTGT.
– Định kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện đã có thuế GTGT
Có TK 511: Doanh thu chưa thực hiện đã có thuế GTGT.
– Khi hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), kế toán hạch toán số tiền phải trả lại cho khách hàng:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện đã có thuế GTGT
Có các TK 111, 112, 3388: Trị giá tiền đã trả hoặc còn phải trả.
– Định kỳ, kế toán phản ánh số thuế GTGT phải nộp, hạch toán:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311: Tiền thuế GTGT đầu ra.
Hạch toán trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD.
Định kỳ kế toán tiến hành tính, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD, hạch toán:
Nợ TK 6274: Chi phí sản xuất chung (Theo thông tư 200)
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang (khấu hao TSCĐ) (Theo thông tư 133)
Có TK 214: Trị giá hao mòn TSCĐ cho thuê hoạt động.
Hạch toán phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động.
Định kỳ, kế toán tiến hành phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động, hạch toán:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (Theo thông tư 200)
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang (Theo thông tư 133)
Có TK 242: Chi phí trả trước.
Trên đây, Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn cách hạch toán Kế toán tài sản cố định thuê hoạt động theo TT133 và TT200. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.