skip to Main Content
Menu
THÂN THIỆN - THỰC TẾ - THÀNH THẠO - UY TÍN - TẬN TÂM

Kế toán Tài sản cố định vô hình theo TT133

Kế toán Tài sản cố định vô hình theo TT133. Như chúng ta đã biết, tài sản cố định vô hình (TSCĐ vô hình) là những tài sản không có hình thái dạng vật chất như xác định được giá trị được DN sử dụng trong quá trình SXKD. TSCĐ vô hình bao gồm TS như: Quyền phát hành; Bản quyền; Bằng sáng chế; nhãn hiệu hàng hóa; Phần mềm máy tính;…. Vậy kế toán DN sẽ hạch toán các nghiệp vụ liên quan trực tiếp đến Tài sản cố định vô hình theo TT133 như thế nào?

Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn về Kế toán Tài sản cố định vô hình theo TT133. 

Mời các bạn theo dõi bài viết.

Kế toán Tài sản cố định vô hình theo TT133

Kế toán Tài sản cố định vô hình theo TT133. Tài khoản sử dụng.

Theo TT 133, để hạch toán tài sản cố định vô hình chúng ta sử dụng Tài khoản 2113.

Tài khoản 2113 – TSCĐ vô hình: Là TK dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ vô hình thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp theo nguyên giá.

Kế toán Tài sản cố định vô hình theo TT133. Kế toán Tài sản cố định vô hình theo TT133. 

Kế toán DN hạch toán một số nghiệp vụ liên quan trực tiếp đến TSCĐ vô hình chủ yếu như sau:

 Kế toán tăng Tài sản cố định vô hình theo TT133. 

Kế toán hạch toán các trường hợp tăng Tài sản cố định vô hình theo TT133 cụ thể như sau:

 Trường hợp tăng Tài sản cố định vô hình theo TT133 khi mua sắm trong nước.

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 2113: Giá mua TSCĐ vô hình chưa có thuế GTGT

Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 331, 3411, …

 Trường hợp tăng Tài sản cố định vô hình theo TT133 khi nhập khẩu.

Kế toán hạch toán cụ thể như sau:

– Khi thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu được khấu trừ, hạch toán:

Nợ TK 2113: Trị giá nhập khẩu TSCĐ vô hình bao gồm thuế nhập khẩu + Chi phí khác

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).

Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).

Có TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

Có các TK 111, 112, 331…

– Khi thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu không được khấu trừ, hạch toán:

Nợ TK 2113: Trị giá nhập khẩu TSCĐ vô hình + Thuế nhập khẩu + Thuế GTGT+ Chi phí khác

Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).

Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).

Có TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

Có các TK 111, 112, 331…

 Trường hợp tăng Tài sản cố định vô hình theo TT133 khi mua theo phương thức trả chậm, trả góp.

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 2113: Nguyên giá TSCĐ vô hình chưa có thuế GTGT (ghi theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ 

Nợ TK 242: Trị giá phần lãi trả chậm (số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT)

Có các TK 111, 112, 331.

– Định kỳ, DN thanh toán tiền cho người bán, hạch toán:

Nợ TK 331: Trị giá số tiền phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp

Có các TK 111, 112: Trị giá số tiền phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp.

– Định kỳ, kế toán tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, hạch toán:

Nợ TK 635: Chi phí tài chính

Có TK 242: Chi phí trả trước.

 Trường hợp tăng Tài sản cố định vô hình theo TT133 khi nhận tài trợ, biếu, tặng dùng ngay vào sản xuất kinh doanh.

– Khi nhận TSCĐ tài trợ, biếu, tặng, hạch toán:

Nợ TK 2113: Trị giá TSCĐ vô hình bao gồm cả thuế GTGT đầu vào (nếu có)

Có TK 711: Trị giá TSCĐ vô hình bao gồm cả thuế GTGT đầu vào (nếu có).

– Khi phát sinh các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, hạch toán:

Nợ TK 2113: Trị giá các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ vô hình

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ 

Có các TK 111, 112, 331,…: Tổng trị giá phải trả.

 Trường hợp tăng Tài sản cố định vô hình theo TT 133 khi tự sản xuất.

– Khi doanh nghiệp tự sản xuất TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh, hạch toán:

Nợ TK 2113: Trị giá TSCĐ vô hình

Có TK 155: Thành phẩm (nếu xuất kho ra sử dụng)

Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang (sản xuất xong đưa vào sử dụng ngay).

– Khi phát sinh chi phí lắp đặt, chạy thử được tính vào nguyên giá TSCĐ, hạch toán:

Nợ TK 2113: Trị giá chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ vô hình

Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 152, 331,.. : Tổng trị giá phải trả.

 Trường hợp tăng Tài sản cố định vô hình theo TT133 khi hình thành từ nội bộ doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai.

– Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai xét thấy kết quả triển khai không thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình >>> Kế toán tập hợp vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc tập hợp vào chi phí trả trước, hạch toán:

Nợ TK 242: Chi phí trả trước (trường hợp giá trị lớn) hoặc 

Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có các TK 111, 112, 152, 153, 331,…

– Khi xét thấy kết quả triển khai thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.

Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, hạch toán:

Nợ TK 2412: Xây dựng cơ bản dở dang 

Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 152, 153, 331,…

– Kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán phải xác định tổng chi phí thực tế phát sinh hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, hạch toán:

Nợ TK 2113: TSCĐ vô hình

Có TK 2412: Xây dựng cơ bản dở dang.

 Kế toán giảm sản cố định vô hình theo TT133. 

Kế toán hạch toán các trường hợp giảm Tài sản cố định vô hình theo TT133 cụ thể như sau:

 Trường hợp giảm Tài sản cố định vô hình theo TT 133 khi nhượng bán.

– Khi nhượng bán TSCĐ vô hình, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131,…: Trị giá tiền thu được

Có TK 711: Trị giá TSCĐ vô hình (chưa có thuế GTGT)

Có TK 33311: Tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp.

– Định kỳ, kế toán tiến hành ghi giảm thu nhập khác đối với số thuế GTGT phải nộp, hạch toán:

Nợ TK 711: Tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp

Có TK 33311: Tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp.

– Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, hạch toán:

Nợ TK 214: Giá trị đã hao mòn TSCĐ vô hình

Nợ TK 811: Giá trị còn lại TSCĐ vô hình

Có TK 2113: Nguyên giá TSCĐ vô hình.

– Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ, hạch toán:

Nợ TK 811: Giá trị chi phí phát sinh

Nợ TK 1331:  Tiền thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 331… : Tổng trị giá thanh toán.

 Trường hợp giảm Tài sản cố định vô hình theo TT133 khi nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi.

– Khi nhượng bán TSCĐ vô hình dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi, hạch toán:

Nợ TK 3533: Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình

Nợ TK 2143: Giá trị đã hao mòn của TSCĐ vô hình

Có TK 2113: Nguyên giá TSCĐ vô hình.

– Đồng thời kế toán phản ánh số thu về nhượng bán TSCĐ vô hình, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112,…: Trị giá thu về

Có TK 3532: Giá trị TSCĐ vô hình 

Có TK 3331: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).

– Kế toán phản ánh số chi về nhượng bán TSCĐ vô hình, hạch toán:

Nợ TK 3532: Trị giá khoản chi

Có các TK 111, 112,…: Trị giá khoản chi.

 Trường hợp giảm Tài sản cố định vô hình theo TT133 khi thanh lý TSCĐ.

Phản ánh thu nhập về thanh lý TSCĐ vô hình theo 2 trường hợp:

– Khi tách được ngay tiền thuế GTGT phải nộp, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131,…: Trị giá thu được

Có TK 711: Trị giá bán chưa có thuế GTGT

Có TK 33311: Tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp.

– Khi không tách ngay được thuế GTGT phải nộp, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131,…: Trị giá thu được đã bao gồm thuế

Có TK 711: Trị giá thu được đã bao gồm thuế.

– Định kỳ ghi giảm thu nhập khác đối với số thuế GTGT phải nộp, hạch toán:

Nợ TK 711: Tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp

Có TK 33311: Tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp.

– Ghi giảm TSCĐ vô hình đã thanh lý, hạch toán:

Nợ TK  2143: Giá trị TSCĐ vô hình đã hao mòn

Có TK 2113: Nguyên giá TSCĐ vô hình.

– Khi phát sinh các chi phí liên quan đến thanh lý TSCĐ vô hình, hạch toán:

Nợ TK 811: Trị giá chi phí phát sinh

Nợ TK 1331: Tiền thuế GTGT được khấu trừ 

Có các TK 111, 112, 331… : Tổng thanh toán.

 Trường hợp giảm Tài sản cố định vô hình theo TT 133 khi đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.

Khi đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết bằng cách góp vôn bằng TSCĐ vô hình, hạch toán:

Nợ TK 228: Giá trị TSCĐ vô hình đánh giá lại

Nợ TK 2143: Giá trị TSCĐ vô hình đã hao mòn

Nợ TK 811: Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ vô hình

Có TK 2113: Nguyên giá TSCĐ vô hình

Có TK 711: Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ vô hình.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi.

Khóa học kế toán tổng hợp cho người đã biết kế toán.

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối tác - khách hàng

[gs_logo]
Back To Top
Copyright 2018 © Kế Toán Hà Nội | Thiết kế bởi Web Bách Thắng