Kế toán thuế thu nhập cá nhân năm 2019
Kế toán thuế thu nhập cá nhân năm 2019. Chúng ta đã biết, thuế TNCN là khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào NSNN sau khi đã tính các khoản được giảm trừ. Khi đến kỳ hạn trả lương cho người lao động, kế toán hạch toán thuế thu nhập cá nhân như thế nào?
Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn về Kế toán thuế thu nhập cá nhân năm 2019, cụ thể về: Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2019; Cách hạch toán thuế thu nhập cá nhân.
Sau đây, mời các bạn theo dõi Kế toán thuế thu nhập cá nhân năm 2019.
Hướng dẫn Cách tính thuế TNCN đối với các đối tượng cụ thể.
Có 3 đối tượng chính được xác định khi tính thuế TNCN, đó là: Đối tượng cá nhân cư trú có ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên; Đối tượng cá nhân cư trú ký HĐLĐ dưới 3 tháng; Đối tượng cá nhân không cư trú (thường là người nước ngoài).
Cách tính thuế TNCN năm 2019 đối với từng đối tượng cụ thể:
Đối tượng cá nhân cư trú có ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên.
Đối với cá nhân cư trú có ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên, kế toán tính thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
- Công thức tính thuế TNCN như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN * Thuế suất.
Trong đó:
– Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – Các khoản giảm trừ.
– Thu nhập chịu thuế: là tổng TNCN được DN chi trả không bao gồm các khoản sau: Tiền công tác phí; Thu nhập làm thêm giờ; Các khoản phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế TNCN; Tiền ăn giữa ca, ăn trưa; Phụ cấp điện thoại, trang phục.
– Các khoản giảm trừ bao gồm: Giảm trừ gia cảnh; Các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHYT, BHXH, BHTN, …); Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
– Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế TNCN, cụ thể như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 |
5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 |
10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 |
15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 |
20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 |
25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 |
30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 |
35 |
Đối tượng cá nhân cư trú ký HĐLĐ dưới 3 tháng.
Kế toán khấu trừ thuế TNCN theo từng lần chi trả thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên cụ thể: Khấu trừ 10% tổng thu nhập trả/lần (không phân biệt có mã số thuế hay không).
Đối tượng cá nhân không cư trú (thường là người nước ngoài).
Đối với cá nhân không cư trú Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.
Cách hạch toán thuế thu nhập cá nhân.
Khi hạch toán kế toán sử dụng Tài khoản 3335 – Thuế Thu nhập cá nhân để phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
KẾ TOÁN HÀ NỘI xin hướng dẫn Kế toán thuế thu nhập cá nhân một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu sau:
Xác định số thuế TNCN của người lao động phải nộp.
Khi khấu trừ số thuế TNCN phải nộp tại nguồn tính trên thu nhập chịu thuế của người lao động, kế toán hạch toán:
Nợ TK 334: Tiền thuế TNCN phải nộp
Có TK 3335: Tiền thuế TNCN phải nộp.
DN trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài.
Khi DN chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, phải xác định số thuế TNCN phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, kế toán hạch toán cụ thể như sau:
– Kế toán khấu trừ thuế TNCN khi chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài, hạch toán:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635, …: Tổng số tiền phải thanh toán
Nợ TK 161: Tổng số tiền phải thanh toán
Nợ TK 3531: Tổng số tiền phải thanh toán
Có TK 3335: Tiền thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ
Có các TK 111, 112: Trị giá tiền thực trả sau khi khấu trừ thuế.
– Kế toán khấu trừ thuế TNCN khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập, hạch toán:
Nợ TK 331: Tổng số tiền phải trả
Có TK 333: Số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ
Có các TK 111, 112: Số tiền thực trả sau khi khấu trừ thuế.
ND nộp thuế TNCN vào NSNN khi người lao động ủy quyền quyết toán thuế.
Khi nộp thuế TNCN thay cho người thuộc đối tượng chịu thuế vào NSNN, kế toán hạch toán:
Nợ TK 3335: Tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp Nhà nước
Có các TK 111, 112, …: Tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp Nhà nước.
Trên đây, các bạn vừa tìm hiểu về Kế toán thu nhập cá nhân 2019. Mời các bạn theo dõi Ví dụ Kế toán thu nhập cá nhân 2019 để hiểu rõ hơn.
Ví dụ Kế toán thuế thu nhập cá nhân.
Có số liệu như sau:
Bà Nguyễn Thị B ký hợp đồng lao động với công ty Văn Long 24 tháng. Tháng 1 năm 2019, Bà Nguyễn Thị B có số thu nhập như sau:
– Lương tháng: 20.000.000 VNĐ/ tháng.
– Các khoản bảo hiểm bắt buộc trừ vào lương là 2.100.000 VNĐ.
Bà Nguyễn Thị B ủy quyền cho công ty Văn Long quyết toán thuế TNCN.
Với số liệu trên, kế toán tính thuế TNCN và hạch toán thuế TNCN như sau:
– Tính thuế TNCN của bà Nguyễn Thị B trong tháng 2 năm 2019:
Các khoản giảm trừ = 9.000.000 VNĐ + 2.100.000 VNĐ = 11.100.000 VNĐ.
(Khoản giảm trừ bản thân: 9.000.000 VNĐ)
Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – Các khoản giảm trừ.
= 20.000.000 VNĐ – 11.100.000 VNĐ
= 8.900.000 VNĐ.
Theo Biểu thuế lũy tiến từng phần
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN * Thuế suất
= 8.900.000 VNĐ * 10% – 250.000 VNĐ = 640.000 VNĐ.
Vậy số thuế TNCB của bà Nguyễn Thị B phải nộp trong tháng 2 là 640.000 VNĐ.
– Khi khấu trừ số thuế TNCN phải nộp tại nguồn tính trên thu nhập chịu thuế của người lao động, kế toán hạch toán:
Nợ TK 334: 640.000 VNĐ
Có TK 3335: 640.000 VNĐ.
Trên đây Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn về Kế toán thu nhập cá nhân 2019. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.
Nếu bạn đang là kế toán viên, muốn nâng cao trình độ hoặc muốn có CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ >>> Hãy tham khảo LỚP ÔN THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ CỦA KẾ TOÁN HÀ NỘI. Lớp ôn thi của Chúng tôi sẽ giúp bạn CÓ ĐƯỢC CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ.
Nếu bạn mới vào nghề kế toán, chưa có nhiều kinh nghiệm >>> hãy tham khảo CÁC KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC TẾ CỦA KẾ TOÁN HÀ NỘI. Khóa học của Chúng tôi sẽ giúp bạn nâng cao cả kiến thức và kinh nghiệm làm kế toán.