Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành mới nhất
Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành mới nhất. Thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc loại thuế trực thu, thu trên kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Kế toán Hà Nội sẽ cùng các bạn tìm hiểu chi tiết về Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành theo quy định mới nhất.
Mời các bạn theo dõi bài viết.
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay.
Theo quy định mới nhất hiện nay, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đang được áp dụng tại nước ta là 20% trừ những doanh nghiệp có tính chất đặc thù, cụ thể:
– Doanh nghiệp có hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam chịu thuế suất từ 32 đến 50%
– Doanh nghiệp có hoạt động thăm dò, khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm (vàng, bạc, bạch kim, kim cương, đá quý, thiếc, đất hiếm) chịu mức thuế suất 50%. Đặc biệt, trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có 70% diện tích nằm ở nơi có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn, thuế suất dành cho doanh nghiệp là 40%.
Ngoài ra còn có một số trường hợp doanh nghiệp được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi từ 10 – 20% được quy định trong Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Doanh thu tính thuế x Thuế suất Thuế TNDN
Đối với các doanh nghiệp có lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ sẽ được miễn tính thuế đối với phần trích ra để lập quỹ. Công thức tính Thuế TNDN áp dụng cho doanh nghiệp có quỹ phát triển khoa học và công nghệ là:
Thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu tính thuế – Quỹ khoa phát triển KH&CN) x Thuế suất Thuế TNDN
Trong đó:
Doanh thu tính thuế = Doanh thu chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ kết chuyển)
Thu nhập chịu thuế là tổng tất cả các nguồn thu nhập của DN từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ,…
Doanh thu chịu thuế = Tổng doanh thu – Chi phí được trừ.
Hướng dẫn Cách hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Xác định số thuế TNDN tạm nộp theo quy định của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Nợ TK 8211: Số tiền thuế TNDN tạm nộp
Có TK 3334: Số tiền thuế TNDN tạm nộp.
Doanh nghiệp tạm nộp thuế TNDN vào ngân sách nhà nước.
Nợ TK 3334: Số tiền thuế TNDN tạm nộp
Có TK 111, 112, …: Số tiền thuế TNDN tạm nộp.
Cuối năm, doanh nghiệp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm.
– Trường hợp số thuế TNDN thực tế phải nộp cả năm > số thuế TNDN đã tạm nộp >>> kế toán ghi bổ sung:
Nợ TK 8211: Số thuế TNDN còn phải nộp
Có TK 3334: Số thuế TNDN còn phải nộp.
– Trường hợp số thuế TNDN thực tế phải nộp cả năm < số thuế TNDN đã tạm nộp >>> điều chỉnh giảm chi phí thuế:
Nợ TK 3334: Số thuế TNDN được giảm
Có TK 8211: Số thuế TNDN được giảm.
Trên đây là những vấn đề cơ bản liên quan đến Thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất hiện hành. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.
Mời xem: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý và phải nộp cuối năm