skip to Main Content
Menu
THÂN THIỆN - THỰC TẾ - THÀNH THẠO - UY TÍN - TẬN TÂM

Kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo TT133

Kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo TT133. Trên thực tế, khi Doanh nghiệp có hoạt động sửa chữa lớn TSCD, hoặc tự xây dựng một tài sản cố định thì phát sinh khoản xây dựng cơ bản dở dang. Vậy kế toán Doanh nghiệp sẽ hạch toán khoản xây dựng cơ bản dở dang như thế nào?

Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo TT133.

Kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo TT133

Kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo TT133

Mời các bạn theo dõi bài viết.

Kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo TT133Tài khoản sử dụng.

Để Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo TT133, chúng ta sử dụng tài khoản 241.

Tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang: Là TK phản ánh chi phí thực hiện các dự án đầu tư XDCB như chi phí mua sắm mới TSCĐ, xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình,….

Kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo TT133Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo TT133.

Căn cứ vào các tài khoản cấp 2 của tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang, kế toán hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể như sau:

Kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo TT133Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang khi MUA SẮM TSCĐ (TK 2411).

Khi Doanh nghiệp mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán hạch toán theo 2 trường hợp: Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Cụ thể:

 Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Kế toán hạch toán từng nghiệp vụ phát sinh cụ thể như sau:

– Mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, hạch toán:

Nợ TK 2411: Trị giá mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử chưa có thuế GTGT

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 331, …: Tổng trị giá phải trả.

– Khi phát sinh chi phí lắp đặt, chạy thử, hạch toán:

Nợ TK 2411: Trị giá chi phí lắp đặt, chạy thử giá chưa có thuế GTGT

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 331, 334, …: Tổng trị giá phải trả.

– Khi TSCĐ hoàn thành lắp đặt và đưa vào sử dụng, hạch toán:

Nợ TK 2111: Tổng trị giá mua và chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ chưa thuế GTGT

Có TK 2411: Tổng trị giá mua và chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ chưa thuế GTGT.

 Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

Kế toán hạch toán từng nghiệp vụ phát sinh cụ thể như sau:

– Mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, hạch toán:

Nợ TK 2411: Trị giá mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử đã có thuế GTGT

Có các TK 111, 112, 331, …: Trị giá mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử đã có thuế GTGT .

– Khi phát sinh chi phí lắp đặt, chạy thử, hạch toán:

Nợ TK 2411: Trị giá chi phí lắp đặt, chạy thử giá đã có thuế GTGT

Có các TK 111, 112, 331, 334 …: Trị giá chi phí lắp đặt, chạy thử giá đã có thuế GTGT.

– Khi TSCĐ hoàn thành lắp đặt và đưa vào sử dụng, hạch toán:

Nợ TK 2111: Tổng trị giá mua và chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ đã có thuế GTGT

Có TK 2411: Tổng trị giá mua và chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ chưa thuế GTGT.

Kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo TT133Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang đối với CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB (2412).

Kế toán Doanh nghiệp hạch toán từng nghiệp vụ phát sinh cụ thể như sau:

 Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang khi DN ứng trước tiền cho nhà thầu.

Khi ứng trước tiền cho nhà thầu, Doanh nghiệp có thể ứng trước bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng Ngoại tệ, kế toán hạch toán 2 trường hợp cụ thể như sau:

 Trường hợp DN ứng trước tiền cho nhà thầu bằng Đồng Việt Nam.

– Kế toán ghi nhận số tiền ứng trước cho nhà thầu bằng Đồng Việt Nam, hạch toán:

Nợ TK 331: Trị giá tiền ứng trước cho nhà thầu

Có các TK 1111, 1121: Trị giá tiền ứng trước cho nhà thầu.

– Kế toán tiến hành ghi nhận chi phí XDCB dở dang đối với số tiền đã ứng trước khi nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, hạch toán:

Nợ TK 2412: Trị giá tiền ứng trước cho nhà thầu

Có TK 331: Trị giá tiền ứng trước cho nhà thầu.

 Trường hợp DN ứng trước tiền cho nhà thầu bằng Ngoại tệ.

Kế toán ghi nhận số tiền ứng trước cho nhà thầu bằng Ngoại tệ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm ứng trước:

– Khi bên có TK tiền sử dụng tỷ giá ghi sổ, hạch toán:

Nợ TK 331: Trị giá tiền ứng trước cho nhà thầu (TGTT tại thời điểm ứng trước)

Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá (Trường hợp lỗ tỷ giá)

Có các TK 1112, 1122: Trị giá tiền ứng trước cho nhà thầu (TGGS)

Có TK 515: Chênh lệch tỷ giá (Trường hợp lãi tỷ giá).

– Khi bên có TK tiền sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế, hạch toán:

Nợ TK 331: Trị giá tiền ứng trước cho nhà thầu (TGTT tại thời điểm ứng trước)

Có các TK 1112, 1122: Trị giá tiền ứng trước cho nhà thầu (TGTT tại thời điểm ứng trước).

 Kế toán ghi nhận chênh lệch tỷ giá:
  •  Trường hợp phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, hạch toán:

Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá

Có các TK 1112, 1122: Chênh lệch tỷ giá.

  •  Trường hợp phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, hạch toán:

Nợ các TK 1112, 1122: Chênh lệch tỷ giá.

Có TK 515: Chênh lệch tỷ giá..

  Doanh nghiệp nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành.

– Khi nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, kế toán tiến hành ghi nhận chi phí XDCB dở dang đối với số tiền đã ứng trước bằng ngoại tệ theo tỷ giá ghi sổ (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước), hạch toán:

Nợ TK 2412: Trị giá số tiền đã ứng trước (TGTT tại thời điểm ứng trước)

Có TK 331: Trị giá số tiền đã ứng trước (TGTT tại thời điểm ứng trước).

 Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang khi bên nhận thầu bàn giao khối lượng XDCB đã hoàn thành.

Khi khối lượng XDCB đã hoàn thành, bên nhận thầu bàn giao cho DN. Kế toán hạch toán theo 2 trường hợp:

 Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, hóa đơn bán hàng, hạch toán:

Nợ TK 2412: Trị giá XDCB dở dang chưa bao gồm thuế GTGT

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 331: Tổng trị giá phải trả.

 Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

Căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, hóa đơn bán hàng, hạch toán:

Nợ TK 2412: Trị giá XDCB dở dang đã bao gồm thuế GTGT

Có TK 331: Tổng trị giá phải trả.

Trường hợp hợp đồng quy định thanh toán cho nhà thầu bằng ngoại tệ, kế toán ghi nhận số tiền phải trả (sau khi đã trừ số tiền ứng trước) theo TGTT tại thời điểm nghiệm thu (là TG bán của ngân hàng thương mại nơi DN thường xuyên có giao dịch).

 Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang khi DN mua thiết bị đầu tư XDCB.

Khi DN mua thiết bị đầu tư XDCB, kế toán hạch toán theo 2 trường hợp: Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Cụ thể:

 Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

– Căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho, hạch toán:

Nợ TK 152: Trị giá mua thiết bị chưa có thuế GTGT

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331: Tổng trị giá thanh toán.

– Khi DN chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công giao cho bên nhận thầu, hạch toán:

Nợ TK 2412: Trị giá mua thiết bị chưa có thuế GTGT

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331: Tổng trị giá thanh toán

Có TK 151: Hàng mua đang đi đường.

 Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

– Căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho, hạch toán:

Nợ TK 152: Trị giá mua thiết bị đã có thuế GTGT

Có TK 331: Trị giá mua thiết bị đã có thuế GTGT.

– Khi DN chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công giao cho bên nhận thầu, hạch toán:

Nợ TK 2412: Trị giá mua thiết bị đã có thuế GTGT

Có TK 331: Trị giá mua thiết bị đã có thuế GTGT.

 Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang khi trả tiền cho người nhận thầu, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ có liên quan đến đầu tư XDCB.

Hạch toán:

Nợ TK 331: Trị giá phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112,…: Trị giá phải trả cho người bán.

 Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang khi xuất thiết bị đầu tư XDCB giao cho bên nhận thầu.

Kế toán hạch toán 2 trường hợp: Trường hợp thiết bị không cần lắp; Trường hợp thiết bị cần lắp. Cụ thể:

 Trường hợp thiết bị không cần lắp, hạch toán:

Nợ TK 2412: Trị giá thiết bị đầu tư XDCB

Có TK 152: Trị giá thiết bị đầu tư XDCB.

 Trường hợp thiết bị cần lắp, hạch toán:

Kế toán theo dõi chi tiết thiết bị đưa đi lắp, khi xuất thiết bị giao cho bên nhận thầu.

>>> Khi khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên B bàn giao, được nghiệm thu và chấp nhận thanh toán >>> giá trị thiết bị đưa đi lắp được tính vào chi phí đầu tư XDCB, hạch toán:

Nợ TK 2412: Trị giá thiết bị đầu tư XDCB

Có TK 152: Trị giá thiết bị đầu tư XDCB.

 Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang khi phát sinh chi phí khác.

Khi phát sinh các chi phí khác như: chi phí lãi vay được vốn hóa, chi phí đấu thầu, chi phí tháo dỡ hoàn trả mặt bằng … hạch toán:

Nợ TK 2412: Trị giá chi phí khác phát sinh

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331, 335, 3411,343…: Tổng trị giá phải trả.

Số tiền bán hồ sơ thầu sau khi bù trừ với chi phí đấu thầu, nếu còn thừa được kế toán giảm chi phí đầu tư xây dựng (ghi vào bên Có TK 2412).

 Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang khi thu tiền phạt bên nhà thầu.

Khoản tiền phạt nhà thầu thu được về >>> làm giảm số phải thanh toán cho nhà thầu, hạch toán:

Nợ các TK 112, 331: Trị giá tiền phạt thu được

Có TK 2412: Trị giá tiền phạt thu được.

 Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB liên quan đến chênh lệch tỷ giá.

Khi phát sinh các khoản chênh lệch tỷ giá trong quá trình đầu tư XDCB (kể cả giai đoạn trước hoạt động), kế toán ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh.

– Trường hợp phát sinh lãi tỷ giá, hạch toán:

Nợ các TK liên quan: Chênh lệch tỷ giá

Có TK 515: Chênh lệch tỷ giá.

– Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá, hạch toán:

Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá

Có các TK liên quan: Chênh lệch tỷ giá.

 Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang khi phát sinh chi phí chạy thử.

Khi phát sinh chi phí chạy thử và số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử, kế toán hạch toán 2 trường hợp:

 Trường hợp chi phí chạy thử không sản xuất ra sản phẩm thử, hạch toán:

Nợ TK 2412: Trị giá chi phí chạy thử

Có các TK liên quan: Trị giá chi phí chạy thử.

 Trường hợp chi phí sản xuất thử và số thu từ bán sản phẩm sản xuất thử, hạch toán:

– Kế toán tập hợp toàn bộ chi phí khi phát sinh chi phí chạy thử, hạch toán:

Nợ TK 154: Trị giá chi phí chạy thử

Có các TK liên quan: Trị giá chi phí chạy thử.

– Khi nhập kho sản phẩm sản xuất thử, hạch toán:

Nợ TK 155: Trị giá sản phẩm sản xuất thử

Có TK 154: Trị giá sản phẩm sản xuất thử.

– Khi xuất bán sản phẩm sản xuất thử, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131: Tổng trị giá thu được

Có TK 155: Trị giá sản phẩm sản xuất thử

Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang (bán ngay không qua nhập kho)

Có TK 3331: Tiền thuế GTGT phải nộp (nếu có).

– Kế toán kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử:

  • Khi chi phí sản xuất thử cao hơn số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử.

Kế toán kết chuyển phần chênh lệch để ghi tăng chi phí đầu tư XDCB dở dang, hạch toán:

Nợ TK 2412: Chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử

Có TK 154: Chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử.

  • Khi chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử.

Kế toán kết chuyển phần chênh lệch để ghi giảm chi phí đầu tư XDCB dở dang, hạch toán:

Nợ TK 154: Chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử

Có TK 2412: Chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử.

 Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang khi công trình hoàn thành, nghiệm thu.

Tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng khi công trình hoàn thành, nghiệm thu xong. Hạch toán theo 2 trường hợp:

 Trường hợp quyết toán được duyệt ngay.

Căn cứ vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư được duyệt để ghi sổ, hạch toán:

Nợ các TK 211, 217: Trị giá TSCĐ, BĐS 

Nợ TK 155: Thành phẩm (sau khi hoàn thành có một phần BĐS dùng để bán mà trước đây chưa hạch toán riêng được trên TK 154)

Có TK 2412: Trị giá TSCĐ, BĐS được duyệt.

 Trường hợp quyết toán chưa được phê duyệt.

Kế toán ghi tăng giá trị của tài sản hình thành qua đầu tư theo giá tạm tính (giá tạm tính là chi phí thực tế đã bỏ ra để có được tài sản, căn cứ vào TK 241 để xác định giá tạm tính), hạch toán:

Nợ các TK 211, 217: Trị giá TSCĐ, BĐS 

Nợ TK 155: Thành phẩm (sau khi hoàn thành có một phần BĐS dùng để bán mà trước đây chưa hạch toán riêng được trên TK 154)

Có TK 2412: Trị giá TSCĐ, BĐS tạm tính.

 Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang khi quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành được duyệt.

Kế toán điều chỉnh lại giá tạm tính theo giá trị tài sản được duyệt. Hạch toán điều chỉnh theo 2 trường hợp như sau:

 Trường hợp giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị thấp hơn giá tạm tính, hạch toán:

Nợ TK 1388: Chi phí duyệt bỏ phải thu hồi

Có các TK 211, 217, 155: Chi phí duyệt bỏ phải thu hồi.

 Trường hợp giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị cao hơn giá tạm tính, hạch toán:

Nợ các TK 211, 217, 155

Có các TK liên quan.

 Trường hợp TSCĐ hình thành bằng quỹ phúc lợi và dùng vào mục đích phúc lợi, khi chủ đầu tư duyệt quyết toán vốn đầu tư, kế toán tiến hành ghi tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ, hạch toán:

Nợ TK 3532: Quỹ phúc lợi

Có TK 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.

 Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang khi dự án đầu tư bị hủy bỏ hoặc thu hồi.

Kế toán tiến hành thanh lý dự án và thu hồi chi phí đầu tư. Phần chênh lệch giữa chi phí đầu tư và số thu từ việc thanh lý được phản ánh vào chi phí khác hoặc xác định trách nhiệm bồi thường của tổ chức, cá nhân, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112: Trị giá khoản phải thu khi thanh lý dự án

Nợ TK 1388: Trị giá khoản bồi thường tổ chức, cá nhân 

Nợ TK 811: Trị giá chênh lệch giữa chi phí đầu tư và số thu từ việc thanh lý

Có TK 2412: Trị giá XDCB dở dang.

Kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo TT133Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang khi SỬA CHỮA TSCĐ (2413).

Khi tiến hành sửa chữa TSCĐ, kế toán doanh nghiệp hạch toán từng nghiệp vụ phát sinh cụ thể như sau:

 Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang khi tập hợp chi phí sửa chữa TSCĐ.

Căn cứ chứng từ phát sinh chi phí, kế toán hạch toán theo 2 trường hợp:

 Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, hạch toán:

Nợ TK 2413: Trị giá chi phí sửa chữa TSCĐ chưa có thuế GTGT

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ 

Có các TK 111, 112, 152, 214,… : Tổng giá thanh toán.

 Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, hạch toán:

Nợ TK 2413: Trị giá chi phí sửa chữa TSCĐ đã có thuế GTGT

Có các 111, 112, 152, 214, 334,…: Trị giá chi phí sửa chữa TSCĐ đã có thuế GTGT.

 Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang khi công trình sửa chữa hoàn thành.

Kế toán hạch toán theo 2 trường hợp như sau:

 Trường hợp sửa chữa cải tạo, nâng cấp không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, hạch toán:

Nợ các TK 154, 642: Trị giá chi phí sửa chữa TSCĐ (nếu phát sinh nhỏ tính luôn vào chi phí trong kỳ)

Nợ TK 242: Trị giá chi phí sửa chữa TSCĐ (nếu phát sinh lớn được phân bổ dần)

Nợ TK 352: Trị giá chi phí sửa chữa TSCĐ (nếu trích trước chi phí sửa chữa định kỳ)

Có TK 2413: Trị giá chi phí sửa chữa TSCĐ.

 Trường hợp sửa chữa cải tạo, nâng cấp thỏa mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, BĐSĐT, hạch toán:

Nợ TK 2111: Tài sản cố định hữu hình

Nợ TK 217: Bất động sản đầu tư

Có TK 2413: XDCB dở dang.

Trên đây, Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn cách Hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo TT133. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.

Mời xem: SƠ ĐỒ CHỮ T TÀI KHOẢN 214 ” XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG” THEO TT133. bài viết của Kế toán Hà Nội.

Khóa học kế toán tổng hợp cho người đã biết kế toán.

 

Đối tác - khách hàng

[gs_logo]
Back To Top
Copyright 2018 © Kế Toán Hà Nội | Thiết kế bởi Web Bách Thắng