skip to Main Content
Menu
THÂN THIỆN - THỰC TẾ - THÀNH THẠO - UY TÍN - TẬN TÂM

Sơ đồ chữ T tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” theo TT 133

Sơ đồ chữ T tài khoản 131 “Phải thu khách hàng ” theo thông tư 133. Sơ đồ phản ánh cách hạch toán tài khoản 131 theo TT 133 một cách tóm tắt nhất. Để hiểu rõ hơn sơ đồ chữ T tài khoản 131, chúng ta cùng nghiên cứu các nội dung: Tài khoản 131 theo thông tư 133 là gì? Nguyên tắc hạch toán kế toán TK 131 “Phải thu khách hàng “; Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131.

Sơ đồ chữ T tài khoản 335 "Chi phí phải trả" theo TT133Tài khoản 131 theo thông tư 133 là gì?

Để biết được Tài khoản 131 theo thông tư 133 là gì, Chúng ta căn cứ vào Điều 16 và 17 thông tư 133/2016/TT-BTC. Theo đó: Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.

Cũng giống các tài khoản khác. Khi hạch toán Tài khoản 131 theo thông tư 133 cũng phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán đúng theo chế độ kế toán.

Để tìm hiểu: Nguyên tắc hạch toán của tài khoản 131 “Phải thu khách hàng ” theo TT 133; Cách hạch toán TK 131 cũng như các tài khoản chi tiết của TK 131 >>> Mời bạn xem: 

Sơ đồ chữ T tài khoản 335 "Chi phí phải trả" theo TT133 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 131 “Phải thu khách hàng “ theo TT 133.

Theo thông tư 133, Tài khoản  131 có nội dung và kết cấu như sau:

Tài khoản 131
Bên nợ Bên có
 Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá, BĐSĐT, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ  Số tiền khách hàng đã trả nợ

Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng

 Số tiền thừa trả lại cho khách hàng  Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trừ vào nợ phải thu của khách hàng.

 Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT)

 Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (Trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).  Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua

 Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (Trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).

Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng.

>>> Nếu Bạn hiểu rõ được TK 131 phản ánh những nội dung gì (Tài khoản 131 theo thông tư 133 là gì?); Nguyên tắc kế toán của TK 131 ra sao; Kết cấu của TK 131 như thế nào >>> Bạn sẽ hiểu rõ Sơ đồ chữ t tài khoản 131 “Phải thu khách hàng “.

Sơ đồ chữ T tài khoản 335 "Chi phí phải trả" theo TT133 Sơ đồ chữ T tài khoản 131 “Phải thu khách hàng “ theo Thông tư 133.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài khoản 131, được sơ đồ hóa qua Sơ đồ chữ T tài khoản 131 “Phải thu khách hàng ” như sau:

Sơ đồ chữ T tài khoản 131 "Phải thu khách hàng" theo TT 133

 

Hi vọng qua Sơ đồ chữ T tài khoản 131 theo thông tư 133, Bạn đọc hình dung được nhanh nhất những nội dung phản ánh của TK 131 và cách hạch toán TK 131.

Nếu bạn là kế toán mới ra trường muốn nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng; Nếu bạn là kế toán Chuyên nghiệp muốn có Chứng chỉ đại lý thuế để khẳng định bản thân, tăng thu nhập >>> Mời bạn xem thêm:

 Lớp học kế toán tổng hợp thực tế.

 Lớp học kế toán thuế chuyên sâu.

 Lớp ôn thi Chứng chỉ đại lý thuế.

Đối tác - khách hàng

[gs_logo]
Back To Top
Copyright 2018 © Kế Toán Hà Nội | Thiết kế bởi Web Bách Thắng