skip to Main Content
Menu
THÂN THIỆN - THỰC TẾ - THÀNH THẠO - UY TÍN - TẬN TÂM

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN mới nhất hiện nay là gì? Quy định về các khoản không tính vào thu nhập khi tính thuế TNDN được quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC. Đồng thời đã được sửa đổi, bổ sung tại một số văn bản khác. Sau đây Kế toán Hà Nội sẽ hệ thống lại các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN.

 I. Căn cứ pháp lý đối với các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN.

  – Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN. Hiện nay được quy định, hướng dẫn tại các văn bản sau:

  • Thông tư 78/TT-BTC.
  • Đồng thời được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC.

 – Cụ thể các mục được sửa đổi của các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN như sau:

Thông tư gốc

(Điều 8 TT 78/2014/TT-BTC)

Thông tư sửa đổi, bổ sung

151/2014/TT-BTC; 196/2015/TT-BTC.

Nội dung bị sửa đổi.  Được sửa đổi tại Thông tư 96/2015/TT-BTC

– Quy định tại khoản a, điểm 1.

– Bổ sung khoản 12

– Quy định tại khoản 9.

-Tại khoản 1, Điều 6.

– Tại Khoản 3, Điều 6.

– Khoản 2, Điều 6.

Được sửa đổi tại Thông tư 151/2014/TT-BTC.

– Quy định tại khoản 3.

– Tại Điều 3.

Trên đây là các căn cứ pháp lý cho Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN theo quy định mới nhất hiện nay.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết ở phần tiếp theo.

 II. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN mới nhất.

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN

           12 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN theo quy định mới nhất.

 1. Thu nhập được miễn thuế TNDN liên quan đến hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng của các ngành nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.

Cụ thể bao gồm:

 – Thu nhập từ các hoạt động sau của hợp tác xã:

+ Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối.

+ Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

– Thu nhập từ các hoạt động sau của Doanh nghiệp:

+ Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Hoạt động đánh bắt hải sản.

 – Thu nhập từ thanh lý các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng (trừ thanh lý vườn cây cao su).

 – Thu nhập từ việc bán phế liệu phế phẩm liên quan đến các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản.

 * LƯU Ý:

  • Người nộp thuế phải xác định riêng thu nhập sản phẩm, hàng hóa chế biến từ nông sản, thủy sản để được hưởng ưu đãi thuế suất TNDN.
  • Sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đã nêu ở trên được xác định căn cứ theo mã ngành kinh tế cấp 1 của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

 2. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN từ hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

Bao gồm các khoản thu nhập dưới đây:

  – Thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi;

 – Dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

 3. Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo Luật về khoa học và công nghệ thuộc các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN nếu đủ điều kiện.

Để các đối tượng này thuộc các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN, phải thỏa mãn các điều kiện như sau:

 – Điều kiện 1: 

   + Được miễn thuế trong thời gian thực hiện hợp đồng.

   + Thời gian được miến tối đa không quá 03 năm kể từ ngày bắt đầu có doanh thu. Riêng đối với thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam được miễn thuế tối đa không quá 05 năm kể từ ngày có doanh thu. (phải được cơ quan có thẩm quyền xác nhận).

   + Thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm theo quy định của pháp luật.

 – Điều kiện 2: Các khoản thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng phải:

   + Có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học;

   + Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền xác nhận là hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

 4. Thu nhập của các doanh nghiệp có bình quân lao động trong năm từ 30% trở lên là người khuyết tật, sau cai nghiện, nhiễm HIV thuộc các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN.

 – Ngoại trừ các trường hợp sau:

   + Các khoản thuộc “thu nhập khác” được quy định tại Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

   + Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.

LƯU Ý:

   + Các lao động là người khuyết tật, sau cai nghiện, nhiễm HIV phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền 

   + Số lao động bình quân trong năm ít nhất từ 20 người trở lên thì khoản thu nhập mới thuộc các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN.

 5. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN từ dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.

 – Điều kiện để được tính vào các khỏan thu nhập được miễn thuế TNDN:

   + Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo quy định về dạy nghề.

   + Phải có danh sách các học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS

 * LƯU Ý:

Trường hợp cơ sở dạy nghề có cả đối tượng khác. Thì các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN cần phải được phân bổ, xác định như sau:

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN = (học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS/ Tổng tổng số học viên) x Tổng thu nhập.

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN

6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế TNDN.

Bao gồm cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

7. Khoản tài trợ thuộc các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN. Nếu sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

 * CHÚ Ý:

Nếu sử dụng khoản tài trợ không đúng mục đích thì tổ chức sử dụng khoản tài trợ đó phải tính nộp thuế TNDN đối với phần sử dụng sai mục đích trong kỳ sử dụng sai mục đích đó.

8. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) thuộc các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN.

 * CHÚ Ý:

 – Chứng chỉ này phải được cơ quan có thẩm quyền về môi trường xác nhận.

 – Thu nhập được miễn thuế TNDN trong trường hợp này chỉ áp dụng đối với lần đầu được cấp chứng chỉ giảm phát thả. Còn ở các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp thuế TNDN bình thường.

9. Thu nhập được miễn thuế TNDN từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của các đơn vị theo quy định của pháp luật.

Nếu các đơn vị phát sinh các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao. Thì phải tính và nộp thuế TNDN từ các khoản thu đó.

10. Phần thu nhập không chia thuộc các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN.

 – Phần thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác (bao gồm cả Văn phòng giám định tư pháp) để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của pháp luật chuyên ngành về giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác.

Phần thu nhập trên được tính vào các khoản được miễn thuế TNDN không bao gồm trường hợp đơn vị để lại để đầu tư mở rộng các ngành nghề, hoạt động kinh doanh khác không thuộc lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác.

 – Phần thu nhập không chia của hợp tác xã để lại để hình thành tài sản của hợp tác xã.

 * LƯU Ý:

Nếu phần thu nhập không chia để lại sau đó có chia hoặc chi sai mục đích. Thì sẽ bị truy thu thuế TNDN theo mức thuế suất tại thời điểm chia hoặc chi sai mục đích. Đồng thời bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.

 11. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thuộc các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN.

 12. Thu nhập được miễn thuế TNDN từ thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.

Ngoại trừ các khoản thu nhập nhập từ các hoạt động khác ngoài hoạt động thừa phát lại.

Trên đây là các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN. 12 khoản thu nhập không tính thuế TNDN này sẽ được tính trừ khi xác định tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Các bạn xem thêm:

 >> Kinh nghiệm quyết toán thuế tại các Doanh nghiệp.

 >> Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý.

 >> Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2019.

 

.

Đối tác - khách hàng

[gs_logo]
Back To Top
Copyright 2018 © Kế Toán Hà Nội | Thiết kế bởi Web Bách Thắng