skip to Main Content
Menu
THÂN THIỆN - THỰC TẾ - THÀNH THẠO - UY TÍN - TẬN TÂM

Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133

Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133. Như chúng ta đã biết, vốn chủ sở hữu là phần tài sản thuần của DN còn lại thuộc sở hữu của các cổ đông, thành viên góp vốn. Vốn đầu tư của chủ sở hữu bao gồm: Vốn góp ban đầu, góp bổ sung của các chủ sở hữu; Các khoản được bổ sung từ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh;…Vậy kế toán doanh nghiệp hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu như thế nào?

Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn cách Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133.

Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133

Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133

Mời các bạn theo dõi bài viết.

Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133Tài khoản sử dụng.

Để Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133, chúng ta sử dụng tài khoản 411.

Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là TK dùng để phản ánh vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện có và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu Doanh nghiệp.

Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133.

Kế toán hạch toán các nghiệp vụ cụ thể như sau:

Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu khi góp vốn bằng tiền, hàng hóa, tài sản, chuyển nợ.

Khi Doanh nghiệp nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền, hàng hóa, tài sản, chuyển vay, nợ phải trả,… Hạch toán:

Nợ các TK 111, 112: Trị giá khoản vốn góp bằng tiền

Nợ các TK 121, 128, 228: Trị giá khoản vốn góp bằng cổ phiếu, trái phiếu, các khoản đầu tư vào doanh nghiệp khác

Nợ các TK 152, 155, 156: Trị giá khoản vốn góp bằng nguyên vật liệu, hàng hóa

Nợ các TK 211, 217, 241: Trị giá khoản vốn góp bằng TSCĐ, BĐSĐT

Nợ các TK 331, 338, 341: Trị giá khoản vốn góp khi chuyển vay, nợ phải trả thành vốn góp

Nợ các TK 4112, 4118: Trị giá phần chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn nhỏ hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu.

Có TK  4111: Trị giá khoản vốn góp của chủ sở hữu

Có các TK 4112, 4118: Trị giá phần chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn lớn hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu.

Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu khi phát hành cổ phiếu huy động vốn từ các cổ đông.

Kế toán hạch toán các nghiệp vụ cụ thể khi phát hành cổ phiếu huy động vốn từ các cổ đông như sau:

 Hạch toán nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành theo mệnh giá cổ phiếu:

Nợ các TK 111, 112: Mệnh giá cổ phiếu

Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu.

 Hạch toán nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông có chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu:

Nợ các TK 111,112: Trị giá phát hành cổ phiếu

Nợ TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá)

Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu

Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành lớn hơn mệnh giá).

 Hạch toán chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu:

Nợ TK 4112: Trị giá chi phí liên quan đến việc phát hành cổ phiếu

Có các TK 111, 112: Trị giá chi phí liên quan đến việc phát hành cổ phiếu.

Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu khi phát hành cổ phiếu.

Khi phát hành cổ phiếu từ nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu của công ty cổ phần, kế toán hạch toán 2 trường hợp: Trường hợp phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn thặng dư vốn cổ phần; Trường hợp phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Cụ thể:

 Trường hợp phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn thặng dư vốn cổ phần.

Căn cứ vào hồ sơ, chứng từ kế toán liên quan, hạch toán:

Nợ TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần

Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu.

 Trường hợp phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Nợ TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)

Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu

Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).

Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu khi phát hành cổ phiếu để đầu tư vào doanh nghiệp khác.

Khi công ty cổ phần phát hành cổ phiếu để đầu tư vào doanh nghiệp khác. Căn cứ vào mệnh giá và giá phát hành của cổ phiếu, kế toán hạch toán theo 2 trường hợp: Trường hợp giá phát hành cổ phiếu lớn hơn mệnh giá; Trường hợp giá phát hành cổ phiếu nhỏ hơn mệnh giá. Cụ thể:

 Trường hợp giá phát hành cổ phiếu LỚN hơn mệnh giá.

Hạch toán:

Nợ TK 228: Trị giá phát hành cổ phiếu

Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu

Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).

 Trường hợp giá phát hành cổ phiếu NHỎ hơn mệnh giá.

Hạch toán:

Nợ TK 228: Trị giá phát hành cổ phiếu

Nợ TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)

Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu.

Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu khi phát hành cổ phiếu thưởng từ quỹ khen thưởng.

Khi công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu thưởng từ quỹ khen thưởng để tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, hạch toán:

Nợ TK 3531: Trị giá phát hành cổ phiếu

Nợ TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần 

Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu

Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần.

Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu đối với Cổ phiếu quỹ.

Kế toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh như sau:

 Hạch toán mua cổ phiếu quỹ:

Nợ TK 419 : Trị giá cổ phiếu quỹ (giá thực tế)

Có các TK 111, 112. Trị giá cổ phiếu quỹ (giá thực tế).

 Hạch toán tái phát hành cổ phiếu quỹ:

Nợ các TK 111,112: Trị giá tái phát hành cổ phiếu quỹ

Nợ TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (trường hợp giá tái phát hành nhỏ hơn giá ghi sổ)

Có TK 419: Trị giá ghi sổ cổ phiếu quỹ

Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (trường hợp giá tái phát hành lớn hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ).

 Hạch toán hủy bỏ cổ phiếu quỹ:

Nợ TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu

Nợ TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (trường hợp giá mua lại lớn hơn mệnh giá)

Có TK 419: Trị giá ghi sổ cổ phiếu quỹ

Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (trường hợp giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá).

Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu khi bổ sung vốn điều lệ từ các quỹ, lợi nhận sau thuế của DN.

Khi doanh nghiệp bổ sung vốn điều lệ từ các nguồn vốn hợp pháp khác, kế toán kết chuyển sang Vốn đầu tư của chủ sở hữu, hạch toán:

Nợ TK 418: Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (từ các quỹ khác của doanh nghiệp)

Nợ TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh)

Có TK 4111: Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu khi nhận được quà biếu, tặng, tài trợ.

– Khi nhận được quà biếu, tặng, tài trợ, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 153, 211…: Trị giá quà biếu, tặng, tài trợ

Có TK 711: Trị giá quà biếu, tặng, tài trợ.

– Hạch toán phần còn lại được phép ghi tăng vốn góp của chủ sở hữu sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước:

Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 4118: Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu khi trả lại vốn góp.

– Khi DN trả lại vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho, hạch toán:

Nợ TK 4111: Trị giá tiền, hàng tồn kho trả lại (giá trị ghi sổ)

Có các TK 111, 112,152, 155, 156…: Trị giá tiền, hàng tồn kho trả lại (giá trị ghi sổ).

– Khi DN trả lại vốn góp bằng TSCĐ, hạch toán:

Nợ TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Nợ TK 214: Trị giá hao mòn TSCĐ

Có TK 211: Trị giá TSCĐ.

Trên đây, Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn cách Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu theo TT133. 

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.

Khóa học kế toán tổng hợp cho người đã biết kế toán.

Đối tác - khách hàng

[gs_logo]
Back To Top
Copyright 2018 © Kế Toán Hà Nội | Thiết kế bởi Web Bách Thắng