skip to Main Content
Menu
THÂN THIỆN - THỰC TẾ - THÀNH THẠO - UY TÍN - TẬN TÂM

Kế toán Tài sản cố định đi thuê tài chính theo TT200

Kế toán Tài sản cố định đi thuê tài chính theo TT200. Như chúng ta đã biết, TSCĐ đi thuê tài chính là những TSCĐ mà DN thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, DN thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận của hợp đồng thuê tài chính. Vậy, khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến Tài sản cố định đi thuê tài chính, kế toán sẽ hạch toán ra sao?

Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn Cách hạch toán Kế toán Tài sản cố định đi thuê tài chính theo TT200. Mời các bạn theo dõi bài viết.

Kế toán Tài sản cố định đi thuê tài chính theo TT200

Kế toán Tài sản cố định đi thuê tài chính theo TT200

Kế toán Tài sản cố định đi thuê tài chính theo TT200Tài khoản sử dụng.

Theo Thông tư 200, để hạch toán Kế toán Tài sản cố định đi thuê tài chính chúng ta sử dụng TK 212.

Tài khoản 212 – Tài sản cố định thuê tài chính: Là TK dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ Tài sản cố định thuê tài chính của Doanh nghiệp.

Kế toán Tài sản cố định đi thuê tài chính theo TT200Cách hạch toán Kế toán Tài sản cố định đi thuê tài chính theo TT200.

Kế toán DN hạch toán một số nghiệp vụ liên quan trực tiếp đến Kế toán Tài sản cố định đi thuê tài chính chủ yếu như sau:

Hạch toán Chi phí phát sinh liên quan đến Tài sản cố định thuê tài chính.

Các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê như: Chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng…, kế toán hạch toán:

Nợ TK 242: Trị giá chi phí phải trả

Có các TK 111, 112, …: Trị giá chi phí phải trả. 

Hạch toán Tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản ứng trước.

Khi Doanh nghiệp ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản, kế toán hạch toán:

Nợ TK 3412: Trị giá số tiền thuê trả trước

Nợ TK 244: Trị giá số tiền ký quỹ, ký cược

Có các TK 111, 112, …: Trị giá tiền phải trả.

Hạch toán khi nhận TSCĐ thuê tài chính.

– Khi Doanh nghiệp tiến hành nhận TSCĐ thuê tài chính, căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, kế toán hạch toán:

Nợ TK 212: Trị giá TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT

Có TK 3412: Trị giá TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT.

– Giá trị chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, kế toán hạch toán:

Nợ TK 212: Trị giá chi phí trực tiếp ban đầu liên quan

Có TK 242: Trị giá chi phí trực tiếp ban đầu liên quan

Có các TK 111, 112, … : Trị giá chi phí trực tiếp ban đầu liên quan.

Hạch toán khi thanh toán tiền thuê tài chính.

Định kỳ, khi Doanh nghiệp trả nợ gốc, trả tiền lãi thuê cho bên cho thuê, kế toán hạch toán:

Nợ TK 635: Trị giá tiền lãi thuê trả kỳ này

Nợ TK 3412: Trị giá nợ gốc trả kỳ này

Có các TK 111, 112, …: Trị giá tiền phải trả.

Hạch toán khi thanh toán thuế GTGT đầu vào.

Khi Doanh nghiệp nhận được hóa đơn của bên cho thuê yêu cầu thanh toán khoản thuế GTGT đầu vào, có 2 trường hợp xảy ra:

– Trường hợp thuế GTGT được khấu trừ, kế toán hạch toán:

Nợ TK 1332: Trị giá thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 112: Trị giá tiền trả ngay

Có TK 338: Trị giá thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê.

– Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán hạch toán:

Nợ TK 212: Trị giá TSCĐ thuê tài chính (thanh toán thuế GTGT được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận TSCĐ thuê tài chính)

Nợ các TK 627, 641, 642: Trị giá phải trả (thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn)

Có TK 112: Trị giá phải trả

Có TK 338: Trị giá thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê.

Hạch toán phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản.

Khi Doanh nghiệp trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, kế toán hạch toán:

Nợ TK 635: Trị giá phí cam kết sử dụng vốn phải trả

Có các TK 111, 112, …: Trị giá phí cam kết sử dụng vốn phải trả.

Hạch toán trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê.

Khi Doanh nghiệp trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho thuê, ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, kế toán hạch toán:

Nợ TK 2142: Trị giá hao mòn TSCĐ 

Có TK 212: Trị giá hao mòn TSCĐ.

Hạch toán khi bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại.

– Khi Doanh nghiệp đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản >>> Ghi giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp, kế toán hạch toán:

Nợ TK 211: Trị giá TSCĐ hữu hình

Có TK 212: Trị giá còn lại TSCĐ thuê tài chính

Có các TK 111, 112, … : Trị giá số tiền phải trả thêm.

– Đồng thời kế toán chuyển giá trị hao mòn, kế toán hạch toán:

Nợ TK 2142: Trị giá hao mòn TSCĐ thuê tài chính

Có TK 2141: Trị giá hao mòn TSCĐ thuê tài chính.

Trên đây, Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn Cách hạch toán Kế toán Tài sản cố định đi thuê tài chính theo TT200. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.

Nếu bạn đang là kế toán viên, muốn nâng cao trình độ hoặc muốn có CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ>>> Hãy tham khảo LỚP ÔN THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ CỦA KẾ TOÁN HÀ NỘI. Lớp ôn thi của Chúng tôi sẽ giúp bạn CÓ ĐƯỢC CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ.

Nếu bạn mới vào nghề kế toán, chưa có nhiều kinh nghiệm >>> hãy tham khảo CÁC KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC TẾ CỦA KẾ TOÁN HÀ NỘI. Khóa học của Chúng tôi sẽ giúp bạn nâng cao cả kiến thức và kinh nghiệm làm kế toán.

Khóa học kế toán tổng hợp cho người đã biết kế toán.

Đối tác - khách hàng

ACB
Vietin_bank
MT-Phaco
Web Bách Thắng
BIDV
Agribank
ACB
Back To Top
Copyright 2018 © Kế Toán Hà Nội | Thiết kế bởi Web Bách Thắng