skip to Main Content
Menu
THÂN THIỆN - THỰC TẾ - THÀNH THẠO - UY TÍN - TẬN TÂM

16 khoản thu nhập không chịu thuế TNCN

Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN hay còn gọi là được miễn thuế TNCN. Đây là các khoản thu nhập được trừ ra khỏi thu nhập tính thuế cho cá nhân. Nội dung sau đây Kế Toán Hà Nội chia sẻ những khoản thu nhập không chịu thuế TNCN theo quy định mới nhất hiện nay.

 A. Căn cứ quy định về các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN.

 – Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN được quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC. Sau đó được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.

 – Chi tiết các sửa đổi, bổ sung được quy định như sau:

Thông tư gốc (TT 111/2013/TT-BTC)

Các quy định được sửa đổi

Thông tư sửa đổi, bổ sung

(TT 92/2015/TT-BTC)

 – Tiết b.1.2 điểm b khoản 1 Điều 3  – Khoản 1, Điều 12 
 – Điểm h khoản 1 Điều 3  – Khoản 2, Điều 12 
 – Điểm n khoản 1 Điều 3  – Khoản 3, Điều 12 
 – Bổ sung điểm r khoản 1 Điều 3  – Khoản 4, Điều 12
 – Bổ sung điểm s khoản 1 Điều 3  – Khoản 5, Điều 12
 – Khoản 2, Điều 2  – Khoản 1,khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5,Điều 11

 

 B. Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN theo quy định mới nhất.

 I. Tổng quan về các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN theo TT219/2013/TT-BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC.

  1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. (khoản a, Điều 3, TT 219)
  2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ở (khoản b, Điều 3, TT 219 và khoản 1, Điều 13 TT 92)
  3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất được Nhà nước giao được giảm tiền hoặc không phải trả tiền đất. (khoản c, Điều 3, TT 219)
  4. Thu nhập từ quà tặng, thừa kế là bất động sản(khoản d, Điều 3, TT 219)
  5. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp(khoản đ, Điều 3, TT 219)
  6. Thu nhập của cá nhân và hộ gia đình trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác. (khoản e, Điều 3, TT 219)
  7. Thu nhập từ lãi tiền gửi.(khoản g, Điều 3, TT 219)
  8. Thu nhập từ kiều hối.(khoản 2, Điều 12, TT 219)
  9. Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ. (khoản i, Điều 3, TT 219)
  10. Tiền lương hưu. (khoản k, Điều 3, TT 219)
  11. Thu nhập từ học bổng.(khoản m, Điều 12, TT92)
  12. Thu nhập từ bồi thường. (khoản 3, Điều 12 TT 92)
  13. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện. (khoản p, Điều 3, TT 219)
  14. Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài.(khoản q, Điều 3, TT 219)
  15. Các khoản phụ, cấp trợ cấp từ tiền lương, tiền công (khoản 2, Điều 2 TT 111, được sửa đổi bổ sung tại Điều 11 TT92).
  16. Thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống. (Quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC)

II. Chi tiết các khoản thu nhập không chịu thuế (được miễn thuế) TNCN.

 1. Khoản thu nhập không chịu thuế TNCN thường được quan tâm nhiều nhất là thu nhập từ tiền lương tiền công.

 – Thông thường đối với cá nhân cư trú phải tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công theo biểu thuế lũy tiến từng phần (trừ 1 số trường hợp khấu trừ tại nguồn với tỷ lệ 10% trên tổng thu nhập). Đối với cá nhân không cư trú tính thuế TNCN theo thuế suất toàn phần 10% từ tiền lương, tiền công.

 – Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện thu nhập không chịu thuế TNCN như sau:

  • Khoản thu nhập làm việc ban đêm được trả cao hơn so với khoản tiền lương được trả làm việc ban ngày.
  • Khoản thu nhập trong trường hợp làm thêm giờ được trả cao hơn so với khoản tiền lương được trả trong giờ làm việc theo quy định.

 2. Các khoản trợ cấp, phụ cấp thuộc thu nhập không chịu thuế TNCN.

Được quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC và được sửa đổi tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Các bạn xem chi tiết, đầy đủ tại:

 >> Các khoản phụ cấp thuộc thu nhập không chịu thuế TNCN.

 4. Thu nhập từ học bổng thuộc thu nhập không chịu thuế TNCN.

Bao gồm:

  – Học bổng từ ngân sách Nhà nước

  – Học bổng từ tổ chức trong và ngoài nước theo chương trình khuyến học của tổ chức.

Về chứng từ của thu nhập từ học bổng:

Tổ chức trả học bổng phải lưu giữ các quyết định cấp học bổng và các chứng từ trả học bổng.

Nếu cá nhân nhận học bổng trực tiếp từ các tổ chức nước ngoài thì cá nhân được nhận phải lưu giữ tài liệu, chứng từ chứng minh thu nhập nhận được là học bổng do các tổ chức ngoài nước cấp.

 5. Tiền lương hưu không chịu thuế TNCN bao gồm:

 – Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật BHXH.

 – Tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện.

 – Tiền lương hưu được trả từ nước ngoài.

6. Thu nhập từ lãi tiền gửi từ các hoạt động, tổ chức dưới đây.

–  Tại tổ chức tín dụng.

– Tại chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

– Lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

– Lãi trái phiếu Chính phủ.

7. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản. 

Khoản thu nhập từ quà tặng, thừa kế là bất động sản (gồm cả nhà ở và công trình xây dựng trong tương lai) được tính vào thu nhập được miễn thuế nếu đối tượng cho và nhận là: vợ – chồng; cha đẻ, mẹ đẻ – con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi – con nuôi; cha chồng, mẹ chồng – con dâu; cha vợ, mẹ vợ – con rể; ông nội, bà nội – cháu nội; ông ngoại, bà ngoại – cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

 8. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thuộc thu nhập không chịu thuế TNCN.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai) giữa các đối tượng đã nêu như trường hợp thu nhập từ thừa kế, quà tặng ở mục (7) trên.

 9. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở, tài sản gắn liền với đất ở.

Khoản thu nhập này thu nhập không chịu thuế TNCN với điều kiện:

 – Người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam tại thời điểm chuyển nhượng.

 – Người chuyển nhượng có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ít nhất 183 ngày tính đến thời điểm chuyển nhượng.

 – Phải chuyển nhượng nhà ở, đất ở. (Tức là nếu chỉ chuyển nhượng một phần thì không được miễn thuế đối với thu nhập của phần chuyển nhượng).

LƯU Ý: Nếu chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai sẽ không thuộc thu nhập không chịu thuế TNCN.

 10. Các khoản bồi thường thuộc thu nhập không chịu thuế TNCN.

Bao gồm các khoản bồi thường từ:

 – Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe.

 – Bồi thường tai nạn lao động: nhận được từ chủ sử dụng lao động hoặc BHXH

 – Bồi thường nhận được theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: là các khoản bồi thường và hỗ trợ do Nhà nước thu hồi đất

 – Các khoản bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác: do các quyết định xử phạt không đúng của cơ quan cơ thẩm quyền, bồi thường cho người bị oan…

 – Khoản thu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

 11. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện thuộc diện thu nhập không tính thuế TNCN với điều kiện:

Các quỹ từ thiện này do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc được công nhận, cho phép hoạt động (không vì mục đích lợi nhuận)

 12. Thu nhập từ các nguồn viện trợ nước ngoài với mục đích từ thiện, nhân đạo (dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

 13. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm quyền sử dụng đất. 

Tuy nhiên nếu cá nhân đó lại tiếp tục thực hiện chuyển nhượng đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì khai, nộp thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

 14. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp. 

Với mục đích chuyển đổi là để hợp lý hóa sản xuất nông nghiệp và vẫn giữ nguyên mục đích sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình.

 15. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác.

Điều kiện để khoản thu nhập này thuộc diện không chịu thuế TNCN là:

 – Có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, quyền sử dụng mặt nước, quyền thuê mặt nước hợp pháp.

  + Nếu không phải là chủ sở hữu mà là đi thuê lại thì phải có văn bản thuê đất, mặt nước theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận khoán trồng rừng, chăm sóc, quản lý và bảo vệ rừng với các công ty Lâm nghiệp).

  + Đối với hoạt động đánh bắt thủy sản phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê tàu, thuyền sử dụng vào mục đích đánh bắt và trực tiếp tham gia hoạt động đánh bắt thủy sản (trừ trường hợp đánh bắt thủy sản trên sông bằng hình thức đáy sông (đáy cá) và không thuộc những hoạt động khai thác thủy sản bị cấm theo quy định của pháp luật).

 – Phải cư trú thực tế tại nơi diễn ra hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng. Riêng đối với hoạt động đánh bắt thủy sản thì không phụ thuộc nơi cư trú.

 16. Cá nhân có hoạt động kinh doanh trong toàn bộ các lĩnh vực theo quy định. Nếu trong năm tính thuế có mức thu nhập từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế TNCN 

Trên đây là các khoản thu nhập không tính thuế TNCN theo quy định mới nhất hiện nay. Các bạn xem thêm

 >> Cách tính thuế TNCN đầy đủ và chi tiết theo quy định mới nhất.

 >> Cách phân biệt cá nhân cư trú và không cư trú.

 >> Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN.

 

Đối tác - khách hàng

ACB
Vietin_bank
MT-Phaco
Web Bách Thắng
BIDV
Agribank
ACB
Back To Top
Copyright 2018 © Kế Toán Hà Nội | Thiết kế bởi Web Bách Thắng