skip to Main Content
Menu
THÂN THIỆN - THỰC TẾ - THÀNH THẠO - UY TÍN - TẬN TÂM

Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133

Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133. Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn cách Hạch toán Phải trả cho người bán theo thông tư 133/2016/TT-BTC.

Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133

Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133

Mời các bạn theo dõi bài viết.

Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133Tài khoản sử dụng.

Theo thông tư 133, để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho người cung cấp, người bán vật tư, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư, … chúng ta sử dụng TK 331.

Tài khoản 331 –  Phải trả cho người bán là TK dùng để phản ánh:

– Tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của DN cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.

– Tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. 

Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133.

Hướng dẫn hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế cơ bản phát sinh liên quan đến khoản Phải trả cho người bán cụ thể như sau:

Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133 khi MUA CHỊU.

Khi mua chịu vật tư, hàng hóa, về nhập kho hoặc mua chịu tài sản cố định, bất động sản đầu tư, kế toán tiến hành phản ánh tổng giá trị phải thanh toán trong các trường hợp cụ thể như sau:

 Trường hợp hàng mua TRONG NƯỚC.

– Khi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán hạch toán:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157: Trị giá hàng mua chưa có thuế GTGT (PP kê khai thường xuyên)

Nợ TK 611: Trị giá hàng mua chưa có thuế GTGT (PP kiểm kê định kỳ)

Nợ các TK 2111, 2113: Trị giá hàng mua chưa có thuế GTGT

Nợ các TK 1331, 1332: Trị giá thuế GTGT được khấu trừ 

Có TK 331: Tổng giá thanh toán.

– Khi thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán hạch toán:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157: Trị giá hàng mua đã có thuế GTGT (PP kê khai thường xuyên)

Nợ TK 611: Trị giá hàng mua đã có thuế GTGT (PP kiểm kê định kỳ)

Nợ các TK 2111, 2113: Trị giá hàng mua chưa có thuế GTGT

Có TK 331: Tổng giá thanh toán.

 Trường hợp hàng mua NHẬP KHẨU.

– Khi thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu được khấu trừ, kế toán hạch toán:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157: Trị giá hàng nhập khẩu chưa có thuế GTGT (PP kê khai thường xuyên)

Nợ TK 611: Trị giá hàng nhập khẩu chưa có thuế GTGT (PP kiểm kê định kỳ)

Nợ các TK 2111, 2113: Trị giá hàng nhập khẩu chưa có thuế GTGT

Nợ các TK 1331, 1332: Trị giá thuế GTGT được khấu trừ 

Có TK 331: Trị giá phải trả cho người bán

Có TK 33312: Trị giá thuế GTGT phải nộp 

Có các TK 3332, 3333, 33381: Trị giá thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

– Khi thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu không được khấu trừ, kế toán hạch toán:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157: Trị giá hàng nhập khẩu (PP kê khai thường xuyên)

Nợ TK 611: Trị giá hàng nhập khẩu (PP kiểm kê định kỳ)

Nợ các TK 2111, 2113: Trị giá hàng nhập khẩu 

Có TK 331: Trị giá phải trả cho người bán

Có TK 33312: Trị giá thuế GTGT phải nộp 

Có các TK 3332, 3333, 33381: Trị giá thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133 khi đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu.

Kế toán hạch toán như sau:

– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, hạch toán:

Nợ TK 241: Trị giá XDCB dở dang theo giá chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133: Trị giá thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331: Tổng giá thanh toán.

– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, hạch toán:

Nợ TK 241: Trị giá XDCB dở dang theo giá đã có thuế GTGT

Có TK 331: Trị giá XDCB dở dang theo giá đã có thuế GTGT.

Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT133 khi THANH TOÁN cho người bán.

Kế toán hạch toán theo 2 trường hợp:

– Trường hợp thanh toán bằng tiền Việt Nam, hạch toán:

Nợ TK 331: Trị giá phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112, 341,…: Trị giá phải trả cho người bán.

– Trường hợp thanh toán bằng ngoại tệ.

Doanh nghiệp được lựa chọn tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền cho từng đối tượng phải trả hoặc tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả nợ.

DN áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán, hạch toán:

Nợ các TK 331, 336, 338, 341, …: Trị giá phải trả cho người bán (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá (lỗ)

Có TK 1112: Trị giá phải trả cho người bán (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515: Chênh lệch tỷ giá (lãi).

DN áp dụng tỷ giá giao dịch để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán, hạch toán:

Nợ các TK 331, 336, 338, 341, …: Trị giá phải trả cho người bán (tỷ giá giao dịch thực tế)

Có TK 1112: Trị giá phải trả cho người bán (tỷ giá giao dịch thực tế).

Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133 khi người bán hoàn lại tiền ứng trước.

Nếu DN ứng trước tiền cho người bán >>> Người bán không cung cấp được hàng hóa, dịch vụ cho DN >>> trả lại tiền. Khi nhận lại tiền của người bán, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112,…: Trị giá ứng trước cho người bán

Có TK 331: Trị giá ứng trước cho người bán.

Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133 khi HƯỞNG chiết khấu thanh toán.

DN mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán và được tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, người cung cấp, hạch toán:

Nợ TK 331: Trị giá phải trả cho người bán

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.

Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT133 khi HƯỞNG chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua hay trả lại hàng mua.

Hạch toán:

Nợ TK 331: Trị giá chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trị giá hàng trả lại

Có TK 1331: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (ứng với số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trị giá hàng trả lại)

Có các TK 151, 152, 153, 156, 157: : Trị giá chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trị giá hàng trả lại chưa có thuế GTGT (PP kê khai thường xuyên)

Có TK 611: : Trị giá chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trị giá hàng trả lại chưa có thuế GTGT (PP kiểm kê định kỳ)

Có các TK 2111, 2113: : Trị giá chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trị giá hàng trả lại chưa có thuế GTGT.

Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133Hạch toán Phải trả cho người theo TT 133 bán khi NHẬN bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng.

– Khi bán hàng nhận đại lý, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131, …: Tổng giá thanh toán

Có TK 331: Phải trả cho người bán (giá giao bán đại lý + thuế).

– Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, tính vào doanh thu hoa hồng về bán hàng đại lý, hạch toán:

Nợ TK 331: Phải trả cho người bán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331: Tiền thuế GTGT phải nộp (nếu có).

– Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, hạch toán:

Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (giá bán trừ (-) hoa hồng đại lý)

Có các TK 111, 112, …: Phải trả cho người bán (giá bán trừ (-) hoa hồng đại lý).

Trên đây, Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 133. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.

Mời xem: Hạch toán Phải trả cho người bán theo TT 200.

Mời xem: Sơ đồ kế toán tài khoản 331 – Phải trả cho người bán theo thông tư 133.

Khóa học kế toán tổng hợp cho người đã biết kế toán.

 

 

 

 

 

 

 

Đối tác - khách hàng

ACB
Vietin_bank
MT-Phaco
Web Bách Thắng
BIDV
Agribank
ACB
Back To Top
Copyright 2018 © Kế Toán Hà Nội | Thiết kế bởi Web Bách Thắng